Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
Câu 2 :

Số 86 là kết quả của phép nhân nào sau đây:

  • A

    21 x 5

  • B

    54 x 2

  • C

    43 x 2

  • D

    33 x 3

Câu 3 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{\ntimes{28*4}}{?}$
Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Điền dấu >, < = thích hợp vào ô trống:

>
<
=
38 x 5 ..... 46 x 4
Câu 5 :

Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?

  • A

    425 bông

  • B

    455 bông

  • C

    435 bông

  • D

    445 bông

Câu 6 :

Tìm x biết x : 6 = 47

Vậy x là:

 

 

  • A

    53

  • B

    242     

  • C

    262

  • D

    282

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Một cuộn vải dài 34 m. Vậy 6 cuộn vải như thế dài

mét.

Câu 8 :

Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với tích của 64 x 3 thì được kết quả là 215. Số cần tìm là:

  • A

    256

  • B

    246     

  • C

    13

  • D

    23

Câu 9 :

Mỗi giờ một xe máy chạy được 48 km. Hỏi 3 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

  • A

    144 km

  • B

    124 km

  • C

    96 km

  • D

    134 km

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho phép tính:


Trong phép tính trên, chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất là 

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
Đáp án
$\frac{\ntimes{42*3}}{126}$
Lời giải chi tiết :

Ta điền số 126 vào ô trống.

Câu 2 :

Số 86 là kết quả của phép nhân nào sau đây:

  • A

    21 x 5

  • B

    54 x 2

  • C

    43 x 2

  • D

    33 x 3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện đặt tính rồi tính rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có:  

Vậy số 86 là kết quả của phép nhân 43 x 2.

Câu 3 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{\ntimes{28*4}}{?}$
Đáp án
$\frac{\ntimes{28*4}}{112}$
Phương pháp giải :

Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Vậy số cần điền vào ô trống là 112.

Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Điền dấu >, < = thích hợp vào ô trống:

>
<
=
38 x 5 ..... 46 x 4
Đáp án
>
<
=
38 x 5
>
46 x 4
Phương pháp giải :

Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có 38 x 5 = 190

         46 x 4 = 184

Vậy 38 x 5 > 46 x 4

Câu 5 :

Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?

  • A

    425 bông

  • B

    455 bông

  • C

    435 bông

  • D

    445 bông

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để tìm số bông hoa ở 7 bó ta lấy số bông hoa ở một bó nhân với 7.

Lời giải chi tiết :

7 bó hoa có số bông hoa là

65 x 7 = 455 (bông)

Đáp số: 455 bông hoa

Câu 6 :

Tìm x biết x : 6 = 47

Vậy x là:

 

 

  • A

    53

  • B

    242     

  • C

    262

  • D

    282

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

x : 6 = 47 

x      = 47 x 6 

x      = 282 

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Một cuộn vải dài 34 m. Vậy 6 cuộn vải như thế dài

mét.

Đáp án

Một cuộn vải dài 34 m. Vậy 6 cuộn vải như thế dài

mét.

Phương pháp giải :

Số mét vải cần tìm = Số mét vải tỏng mỗi cuộn x số cuộn vải

Lời giải chi tiết :

6 cuộn vải dài số mét là

34 x 6 = 204 (mét)

Đáp số: 204 mét

Câu 8 :

Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với tích của 64 x 3 thì được kết quả là 215. Số cần tìm là:

  • A

    256

  • B

    246     

  • C

    13

  • D

    23

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Thực hiện tính kết quả phép tính 64 x 4

- Số cần tìm = 279 - kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Gọi số cần tìm là a ta có:

a + 64 x 4 = 279

a + 256 = 279

a = 279 - 256

a = 23

Vậy số cần tìm là 23.

Câu 9 :

Mỗi giờ một xe máy chạy được 48 km. Hỏi 3 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

  • A

    144 km

  • B

    124 km

  • C

    96 km

  • D

    134 km

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số km đi trong 3 giờ = Số km đi trong một giờ x 3

Lời giải chi tiết :

Trong 3 giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là

48 x 3 = 144 (km)

Đáp số: 144 km

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho phép tính:


Trong phép tính trên, chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất là 

Đáp án

Cho phép tính:


Trong phép tính trên, chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất là 

Phương pháp giải :

Tính nhẩm theo quy tắc nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

Lời giải chi tiết :

Ta có phép nhân:

Vậy số cần điền vào ô trống là 5.

 

close