8.5. Listening and Vocabulary - Unit 8. World Englishes - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery

1. Write the words / phrases below next to their meaning. 2. Complete the sentences with the correct form of the words from Exercise 1. 3. Listen to a lecture about language learning and decide if each statement is T (true) or F (false).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Write the words / phrases below next to their meaning.

(Viết các từ/cụm từ bên dưới theo nghĩa của chúng.)

noticeable

accent

intonation

lingua franca

dialect

fluency

1. A particular form of a language that is spoken in a certain area or by a certain group of people: _______

2. A language that is used for communication between people who speak different native languages: _______

3. The way that your voice goes up and down in pitch when you speak. It can change the meaning of a sentence: _______

4. The ability to speak or write a language easily and accurately: _______

5. Easily seen, heard, or understood; significant: _______

6. A way of pronouncing a language that is characteristic of a particular place or group of people: _______

Lời giải chi tiết:

1. dialect

2. lingua franca

3. intonation

4. fluency

5. noticeable

6. accent

1. A particular form of a language that is spoken in a certain area or by a certain group of people: dialect

(Một dạng ngôn ngữ cụ thể được nói ở một khu vực nhất định hoặc bởi một nhóm người nhất định: phương ngữ)

2. A language that is used for communication between people who speak different native languages: lingua franca

(Một ngôn ngữ được sử dụng để giao tiếp giữa những người nói các ngôn ngữ bản địa khác nhau: thông ngữ)

3. The way that your voice goes up and down in pitch when you speak. It can change the meaning of a sentence: intonation

(Cách giọng nói của bạn lên xuống khi bạn nói. Nó có thể thay đổi ý nghĩa của một câu: ngữ điệu)

4. The ability to speak or write a language easily and accurately: fluency

(Khả năng nói hoặc viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng và chính xác: lưu loát)

5. Easily seen, heard, or understood; significant: noticeable

(Dễ nhìn thấy, nghe thấy hoặc hiểu được; đáng kể: đáng chú ý)

6. A way of pronouncing a language that is characteristic of a particular place or group of people: accent

(Một cách phát âm một ngôn ngữ đặc trưng của một địa điểm hoặc nhóm người cụ thể: giọng)

Bài 2

2. Complete the sentences with the correct form of the words from Exercise 1.

(Hoàn thành các câu bằng dạng đúng của các từ ở Bài tập 1.)

1. Her strong French _______ made me really hard to follow the conversation.

2. He achieved remarkable _______ in Spanish after living in Barcelona for a year.

3. English is a common _______ used in international business.

4. The speaker's rising _______ made the statement sound like a question.

5. Due to her _______ progress, Quyên won the award for most improved language learner.

6. Some Scottish _______ are difficult to understand for non-native speakers.

Lời giải chi tiết:

1. accent

2. fluency

3. lingua franca

4. intonation

5. noticeable

6. dialects

1. Her strong French accent made it really hard to follow the conversation.

(Giọng Pháp đặc sệt của cô khiến việc theo dõi cuộc trò chuyện trở nên thực sự khó khăn.)

2. He achieved remarkable fluency in Spanish after living in Barcelona for a year.

(Anh ấy đã đạt được sự lưu loát đáng kinh ngạc trong tiếng Tây Ban Nha sau khi sống ở Barcelona trong một năm.)

3. English is a common lingua franca used in international business.

(Tiếng Anh là ngôn ngữ chung phổ biến được sử dụng trong kinh doanh quốc tế.)

4. The speaker's rising intonation made the statement sound like a question.

(Ngữ điệu tăng dần của người nói khiến câu nói nghe giống như một câu hỏi.)

5. Due to her noticeable progress, Quyên won the award for most improved language learner.

(Nhờ sự tiến bộ đáng chú ý của mình, Quyên đã giành được giải thưởng cho người học ngôn ngữ tiến bộ nhất.)

6. Some Scottish dialects are difficult to understand for non-native speakers.

(Một số phương ngữ Scotland khó hiểu đối với những người không phải là người bản xứ.) know if you have any other questions!

Bài 3

3. Listen to a lecture about language learning and decide if each statement is T (true) or F (false).

(Nghe một bài giảng về việc học ngôn ngữ và quyết định xem mỗi câu là T (đúng) hay F (sai).)

1. _______ English is the dominant language spoken in South America.

2. _______ Mandarin Chinese is the most commonly spoken native language in the world.

3. _______ Mandarin Chinese is the most learnt foreign language in the world.

4. _______ British Council conducted a study on foreign language learning in Europe.

5. _______ In Africa, there are hundreds of different languages spoken across various regions.

Bài 4

4. Listen again and complete the notes below with A NUMBER or NO MORE THAN THREE WORDS.

(Nghe lại và hoàn thành các ghi chú bên dưới bằng MỘT SỐ hoặc KHÔNG QUÁ BA TỪ.)

Foreign language learning around the world

The estimated number of languages spoken globally is (1) _______

Europe

(2) _______ of adults say that they speak at least one foreign language.

Asia

(3) _______ is the most popular foreign language learned in most Asian countries.

In South Korea, it is reported that (4) _______ of high school students are English learners.

South America

Two countries showing growing interest in learning English are (5) _______

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close