2.1. Vocabulary - Unit 2. What a waste! - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery

1. Find nine environment words in the word search. 2. Choose the correct option. 3. WORD FRIENDS: Match verbs 1-4 with their opposites a-d.4. WORD FRIENDS: Match 1-7 with a-g to make sentences.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Find nine environment words in the word search.

(Tìm chín từ về môi trường trong trò chơi tìm từ.)

 

1. l_ _ _ _ r

2. p_ _ _ _ l

3. t _ _ _ _ _ c

4. r_ _ _ _ _ h

5. f _ _ _ _ _ y 

6. o _ _

7. s _ _ _ e 

8. e _ _ _ _ _ _ _ _ d animal

9. p _ _ _ t

Lời giải chi tiết:

1. litter: rác thải

2. pollute: ô nhiễm

3. traffic: giao thông

4. reach: tiếp cận

5. factory: nhà máy

6. oil: dầu

7. smoke: khói

8. endangered animal: động vật có nguy cơ tuyệt chủng

9. plant: thực vật

Bài 2

2. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

1. Ugh, this cheese is old. I'll throw it in the litter/bin.

2. After they built the new road, there was less petrol / traffic in the city centre.

3. The company closed the factory / bin after complaints about pollution from local residents.

4. It's becoming more and more difficult to find new sources of smoke / oil in the world.

5. Does your car run on cooking oil / petrol or gas?

6. The forest fire was in an area with lots of endangered / rubbish animals.

Lời giải chi tiết:

1. Ugh, this cheese is old. I'll throw it in the bin. (Ugh, miếng pho mát này cũ rồi. Tôi sẽ vứt nó vào thùng rác.)

2. After they built the new road, there was less traffic in the city centre. (Sau khi họ xây dựng con đường mới, giao thông ở trung tâm thành phố ít hơn.)

3. The company closed the factory after complaints about pollution from local residents. (Công ty đã đóng cửa nhà máy sau khi người dân địa phương phàn nàn về ô nhiễm.)

4. It's becoming more and more difficult to find new sources of oil in the world. (Ngày càng khó tìm được nguồn dầu mới trên thế giới.)

5. Does your car run on cooking oil or gas? (Xe của bạn chạy bằng dầu ăn hay xăng?)

6. The forest fire was in an area with lots of endangered animals. (Đám cháy rừng xảy ra ở khu vực có nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)

Bài 3

3. WORD FRIENDS: Match verbs 1-4 with their opposites a-d.

(Ghép các động từ từ 1-4 với các từ trái nghĩa của chúng từ a-d.)

1. recycle

2. protect

3. pollute

4. save

 

a. clean up

b. waste

c. damage

d.  throw away

Lời giải chi tiết:

1. d

2. c

3. a

4. b

1. recycle - d. throw away (tái chế - d. vứt bỏ)

2. protect - c. damage (bảo vệ - c. thiệt hại)

3. pollute - a. clean up (gây ô nhiễm - a. dọn dẹp)

4. save - b. waste (tiết kiệm - b. chất thải)

Bài 4

4. WORD FRIENDS: Match 1-7 with a-g to make sentences.

(Ghép 1-7 với a-g để tạo thành câu.)

1. We're going to be late - our bus is stuck in a traffic

2. You separate your glass bottles at the bottle

3. We need to use more types of renewable

4. It's incredible that some people don't believe that climate

5. We take our bottles and cans to a recycling

6. I use public

7. We should stop at this petrol

 

a. change is real.

b.  jam.

c. station. There isn't another one for 200 miles.

d. transport when I can because it's better for the environment.

e. bank into different colors of glass.

f. energy, such as wind and solar power.

g. centre next to the supermarket.

Lời giải chi tiết:

1. We're going to be late - our bus is stuck in a traffic jam.

(Chúng ta sẽ đến muộn - xe buýt của chúng ta bị kẹt trong một vụ tắc đường.)

2. You separate your glass bottles at the bottle bank into different colors of glass.

(Bạn phân loại các chai thủy tinh của mình tại ngân hàng chai thành các loại thủy tinh có màu sắc khác nhau.)

3. We need to use more types of renewable energy, such as wind and solar power.

(Chúng ta cần sử dụng nhiều loại năng lượng tái tạo hơn, chẳng hạn như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.)

4. It's incredible that some people don't believe that climate change is real.

(Thật khó tin khi một số người không tin rằng biến đổi khí hậu là có thật.)

5. We take our bottles and cans to a recycling centre next to the supermarket.

(Chúng ta mang chai và lon của mình đến một trung tâm tái chế bên cạnh siêu thị.)

6. I use public transport when I can because it's better for the environment.

(Tôi sử dụng phương tiện giao thông công cộng khi có thể vì nó tốt hơn cho môi trường.)

7. We should stop at this petrol station. There isn't another one for 200 miles.

(Chúng ta nên dừng lại ở trạm xăng này. Không có trạm nào khác trong vòng 200 dặm.)

Bài 5

5. Complete the comments with the words below.

(Hoàn thành các bình luận bằng các từ bên dưới.)

bank

bin

change

endangered

factories

litter

oil

recycling

traffic

transport

1. Too many people throw away bottles in the (a) _______. They should take them to a bottle (b) _______.

2. Using (a) _______ as an energy source is one of the biggest causes of climate (b) _______.

3. Since the government improved public (a) _______ in this city, there are fewer (b) _______ jams in the morning.

4. Our city needs more (a) _______  centres. I often see people throw away bottles and cans as (b) _______.

5. Water and land pollution from the (a) _______  in the area affects (b) _______  animals.

Lời giải chi tiết:

1. bin / bank

2. oil / change

3. transport / traffic

4. recycling / litter

5. fatories / endangered

 

1. Too many people throw away bottles in the bin. They should take them to a bottle bank.

(Quá nhiều người vứt chai lọ vào thùng rác. Họ nên mang chúng đến ngân hàng chai lọ.)

2. Using oil as an energy source is one of the biggest causes of climate change.

(Sử dụng dầu mỏ làm nguồn năng lượng là một trong những nguyên nhân lớn nhất gây ra biến đổi khí hậu.)

3. Since the government improved public transport in this city, there are fewer traffic jams in the morning.

(Kể từ khi chính phủ cải thiện giao thông công cộng ở thành phố này, tình trạng kẹt xe vào buổi sáng đã giảm đi.)

4. Our city needs more recycling centres. I often see people throw away bottles and cans as litter.

(Thành phố của chúng ta cần nhiều trung tâm tái chế hơn. Tôi thường thấy mọi người vứt chai lọ và lon như rác.)

5. Water and land pollution from the factories in the area affects endangered animals.

(Ô nhiễm nước và đất từ các nhà máy trong khu vực ảnh hưởng đến các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)

Bài 6

6. Choose the word or phrase that does NOT fit in each sentence.

(Chọn từ hoặc cụm từ KHÔNG phù hợp trong mỗi câu.)

1. Do you _______ plastic bags at home?

a. recycle

b. pollute

c. throw away

2.  What do people in your country do to _______ the environment?

a. recycle

b. protect

c. damage

3 The main aim of our green group is to protect the _______. 

a. environment

b. ocean

c. rubbish

4. Personally, I don't do much to _______ beaches.

a. pollute

b. clean up

c. waste

5. My school _______ a lot of energy every month.

a. throws away

b. saves

c. wastes

6. Every year there are more and more endangered_______ in the world.

a. plants

b. stations

c. animals

Lời giải chi tiết:

1. Do you _______ plastic bags at home?

a. recycle: tái chế

b. pollute: gây ô nhiễm

c. throw away: vứt bỏ

=> Do you recycle plastic bags at home? (Bạn có tái chế túi nilon ở nhà không?)

Do you throw away plastic bags at home? (Bạn có vứt túi nilon ở nhà không?)

2. What do people in your country do to _______ the environment?

a. recycle: tái chế

b. protect: bảo vệ

c. damage: phá hủy

=> What do people in your country do to recycle the environment? (Người dân ở đất nước bạn làm gì để tái chế môi trường?)

 What do people in your country do to protect the environment? (Người dân ở đất nước bạn làm gì để bảo vệ môi trường?)

3. The main aim of our green group is to protect the _______.

a. environment: môi trường

b. ocean: đại dương

c. rubbish: rác thải

=> The main aim of our green group is to protect the environment. (Mục đích chính của nhóm xanh của chúng tôi là bảo vệ môi trường.)

The main aim of our green group is to protect the ocean. (Mục đích chính của nhóm xanh của chúng tôi là bảo vệ đại dương.)

4. Personally, I don't do much to _______ beaches.

a. pollute: gây ô nhiễm

b. clean up: dọn dẹp

c. waste: chất thải

=> Personally, I don't do much to pollute beaches. (Cá nhân tôi không làm gì nhiều để gây ô nhiễm bãi biển.)

Personally, I don't do much to clean up beaches. (Cá nhân tôi không làm gì nhiều để dọn sạch bãi biển.)

5. My school _______ a lot of energy every month.

a. throws away: vứt bỏ

b. saves: tiết kiệm

c. wastes: lãng phí

=> My school saves a lot of energy every month. (Trường tôi tiết kiệm được rất nhiều năng lượng mỗi tháng.)

My school wastes a lot of energy every month. (Trường tôi lãng phí rất nhiều năng lượng mỗi tháng.)

6. Every year there are more and more endangered _______ in the world.

a. plants: thực vật       

b. stations: trạm., nhà ga

c. animals: động vật

=> Every year there are more and more endangered plants in the world. (Mỗi năm, ngày càng có nhiều loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng trên thế giới.)

Every year there are more and more endangered animals in the world. (Mỗi năm, ngày càng có nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trên thế giới.)

Bài 7

7. Find and correct the wrong words in the sentences.

(Tìm và sửa những từ sai trong câu.)

1. Let's take these newspapers and magazines to the recycling bank: _______

2. The local government has decided to clean out the local beaches: _______

3. Throwing away plastic bags and other litter protects the environment: _______

4. I listened to a talk last night about climate energy it's a huge problem: _______

5. The litter from these factories has caused a lot of air pollution: _______

6. Over 1,000 plants and animals in the USA are renewable. They may not exist in a few years: _______

Lời giải chi tiết:

1. Let's take these newspapers and magazines to the recycling bank.

(Hãy mang những tờ báo và tạp chí này đến ngân hàng tái chế)

=> Let's take these newspapers and magazines to the recycling center.

(Hãy mang những tờ báo và tạp chí này đến trung tâm tái chế.)

2. The local government has decided to clean out the local beaches.

(Chính quyền địa phương đã quyết định dọn sạch các bãi biển địa phương.)

=> The local government has decided to clean up the local beaches.

(Chính quyền địa phương đã quyết định dọn sạch các bãi biển địa phương.)

3. Throwing away plastic bags and other litter protects the environment.

(Vứt bỏ túi nilon và rác thải khác sẽ bảo vệ môi trường.)

=> Throwing away plastic bags and other litter harms the environment.

(Vứt bỏ túi nilon và rác thải khác sẽ gây hại cho môi trường.)

4. I listened to a talk last night about climate energy - it's a huge problem.

(Tôi đã nghe một bài nói chuyện tối qua về năng lượng khí hậu - đó là một vấn đề lớn.)

=> I listened to a talk last night about climate change- it's a huge problem.

(Tôi đã nghe một bài nói chuyện tối qua về biến đổi khí hậu - đó là một vấn đề lớn)

5. The litter from these factories has caused a lot of air pollution.

(Rác thải từ các nhà máy này đã gây ra rất nhiều ô nhiễm không khí.)

=> The waste from these factories has caused a lot of air pollution.

(Chất thải từ các nhà máy này đã gây ra rất nhiều ô nhiễm không khí.)

6. Over 1,000 plants and animals in the USA are renewable. They may not exist in a few years.

(Hơn 1.000 loài thực vật và động vật ở Hoa Kỳ có thể tái tạo. Chúng có thể không còn tồn tại trong vài năm nữa.)

=> Over 1,000 plants and animals in the USA are endangered. They may not exist in a few years.

(Hơn 1.000 loài thực vật và động vật ở Hoa Kỳ đang bị đe dọa. Chúng có thể không còn tồn tại trong vài năm nữa.)

Bài 8

8. Complete the blog post with one word in each gap.

(Hoàn thành bài đăng trên blog bằng cách điền một từ vào mỗi chỗ trống.)

The time for change is now

It's difficult to understand why people don't want to (1) _______  the planet more. It's a really big problem and we are already seeing the effects of climate (2) _______. People still drive their cars everywhere and refuse to use (3) _______  transport. Traffic (4) _______  which (5) _______  the air are common in big cities. And we (6) _______  away plastic bags and aluminium cans, which we should (7) _______  to move to 100 percent (8) _______ energy and stop depending on petrol and (9) _______. We need to (10) _______  up the oceans and the air. And we need to do it now or our children may not have a planet to live on.

Lời giải chi tiết:

1. protect

2. change

3. public

4. jams

5. pollute

6. throw

7. recycle

8. renewable

9. oil

10. clean

The time for change is now

It's difficult to understand why people don't want to protect the planet more. It's a really big problem and we are already seeing the effects of climate change. People still drive their cars everywhere and refuse to use public transport. Traffic jams which pollute the air are common in big cities. And we throw away plastic bags and aluminium cans, which we should recycle to move to 100 percent renewable energy and stop depending on petrol and oil. We need to clean up the oceans and the air. And we need to do it now or our children may not have a planet to live on.

Tạm dịch:

Đã đến lúc thay đổi

Thật khó hiểu tại sao mọi người lại không muốn bảo vệ hành tinh nhiều hơn. Đây thực sự là một vấn đề lớn và chúng ta đã thấy những tác động của biến đổi khí hậu. Mọi người vẫn lái xe ô tô khắp mọi nơi và từ chối sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Tình trạng tắc đường gây ô nhiễm không khí rất phổ biến ở các thành phố lớn. Và chúng ta vứt bỏ túi nhựa và lon nhôm, chúng ta nên tái chế để chuyển sang năng lượng tái tạo 100% và ngừng phụ thuộc vào xăng dầu. Chúng ta cần làm sạch đại dương và không khí. Và chúng ta cần phải làm ngay bây giờ nếu không con cháu chúng ta sẽ không còn hành tinh nào để sống.

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close