Vocabulary and listening: Personal development - Unit 2. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus1. Match 1-7 with a-g. 2. Complete the letter with the words. 3. Listen to a teacher interviewing three seventeen-year-old students about their first year at sixth form college in the UK. Complete the sentences with the names of the students. Write Rebecca, James or Marcus.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Match 1-7 with a-g. (Nối 1-7 với a-g.) The advantages of doing work experience are ... 1. that it helps you to get b 2. that you get used to ... 3. that you get together ... 4. that you often get to ... 5. that you can get a lot ... 6. that you can get in ... 7. that you also get the ... a. being with different people. b. ready for the world of work. c. know your work colleagues. d. with other young people, too. e. chance to learn new skills. f. out of helping customers. g. touch with useful contacts. Lời giải chi tiết:
The advantages of doing work experience are ... (Ưu điểm của việc trải nghiệm công việc là...) 1. that it helps you to get ready for the world of work. (nó giúp bạn sẵn sàng cho thế giới công việc.) 2. that you get used to being with different people. (bạn đã quen với việc ở bên những người khác nhau.) 3. that you get together with other young people, too. (bạn cũng hòa nhập với những người trẻ khác.) 4. that you often get to know your work colleagues. (bạn thường xuyên làm quen với đồng nghiệp tại nơi làm việc của mình.) 5. that you can get a lot out of helping customers. (bạn có thể nhận được rất nhiều lợi ích từ việc giúp đỡ khách hàng.) 6. that you can get in touch with useful contacts. (bạn có thể liên lạc với những người liên hệ hữu ích.) 7. that you also get the chance to learn new skills. (bạn cũng có cơ hội học những kỹ năng mới.) Bài 2 2. Complete the letter with the words. (Hoàn thành bức thư với các từ.)
7ª January Dear students, I'm writing to you about the community work that you'll do later this year. You'll get the chance to visit a place in the community, such as a primary school, and get (1) _____ with projects there. There are a lot of different options for you to choose from. Students are often nervous about trying something new like this, but there's no need to worry. One of last year's students said, 'I soon got (2) _____ to being in a new place and I got (3) _____ working with the children. I got (4) _____ the teachers well and I felt sad when it was time to leave'. This month, all students need to prepare and get (5) _____ for the community work by choosing an option on our website. If you have any questions, please don't hesitate to get (6) _____. Yours sincerely, Mr Saunders Lời giải chi tiết:
7ª January Dear students, I'm writing to you about the community work that you'll do later this year. You'll get the chance to visit a place in the community, such as a primary school, and get involved with projects there. There are a lot of different options for you to choose from. Students are often nervous about trying something new like this, but there's no need to worry. One of last year's students said, 'I soon got used to being in a new place and I got into working with the children. I got to know the teachers well and I felt sad when it was time to leave'. This month, all students need to prepare and get ready for the community work by choosing an option on our website. If you have any questions, please don't hesitate to get in touch. Yours sincerely, Mr Saunders Tạm dịch: 7ª tháng Giêng Các em học sinh thân mến, Thầy đang viết cho các em về công việc cộng đồng mà các em sẽ làm vào cuối năm nay. Các em sẽ có cơ hội đến thăm một địa điểm trong cộng đồng, chẳng hạn như trường tiểu học và tham gia vào các dự án ở đó. Có rất nhiều lựa chọn khác nhau cho các em lựa chọn. Học sinh thường lo lắng khi thử những điều mới mẻ như thế này, nhưng không cần phải lo lắng. Một học sinh năm ngoái nói: 'Em nhanh chóng quen với nơi ở mới và bắt đầu chơi chung với bọn trẻ. Em đã biết rõ các thầy cô và cảm thấy buồn khi đến lúc phải ra đi'. Trong tháng này, tất cả học sinh cần chuẩn bị và sẵn sàng cho công việc cộng đồng bằng cách chọn một phương án trên trang web của chúng ta. Nếu các em có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ. Trân trọng, Thầy Saunders Bài 3 3. Listen to a teacher interviewing three seventeen-year-old students about their first year at sixth form college in the UK. Complete the sentences with the names of the students. Write Rebecca, James or Marcus. (Hãy nghe một giáo viên phỏng vấn ba sinh viên 17 tuổi về năm đầu tiên của họ tại trường đại học loại sáu ở Anh. Hoàn thành câu với tên của học sinh. Viết Rebecca, James hoặc Marcus.) 1. _____ didn't have a very positive experience at the beginning, but things have improved. 2. _____ has had a very positive experience. 3. _____ has had a generally negative experience at the college up to now. Bài nghe: T = Teacher, R = Rebecca, J = James, M = Marcus 1 T: Hello, Rebecca. How have you found your first year here at college and the subjects you chose to study? R: I’ve been happy here since I started and I’m pleased with my choice of subjects … I haven’t got bored with them so far! T: That’s good to hear, Rebecca! R: Yes, my teachers are really good and they’ve helped me get into the lessons and get used to studying in a new environment. I’ve enjoyed drama more than anything! T: And have you got involved in anything else? R: Well, I’ve done some fantastic plays and concerts. It’s been good to get together with other drama students outside class. Tạm dịch: T: Xin chào, Rebecca. Bạn thấy năm đầu tiên ở trường đại học và các môn bạn chọn học như thế nào? R: Tôi đã thấy hạnh phúc ở đây kể từ khi bắt đầu và tôi hài lòng với sự lựa chọn môn học của mình… Cho đến nay tôi vẫn chưa thấy chán chúng! T: Thật vui khi nghe được điều đó, Rebecca! R: Vâng, giáo viên của tôi rất giỏi và họ đã giúp tôi tiếp thu bài học và làm quen với việc học ở một môi trường mới. Tôi thích kịch hơn bất cứ thứ gì! T: Và bạn có tham gia vào việc gì khác không? R: Ồ, tôi đã biểu diễn một số vở kịch và buổi hòa nhạc tuyệt vời. Thật vui khi được gặp gỡ các sinh viên kịch khác ngoài lớp học. 2 T: Hi, James. Have you enjoyed your first year here? J: To be honest, I’ve found the transition from school to college quite difficult so far. T: Really? J: Yeah, at first I was pleased about getting the chance to study what I wanted. T: Yes … J: But I haven’t got a lot out of the subjects that I’ve chosen. I decided to do all science subjects and I’m not sure that was right for me. T: And what about life outside lessons? J: Well … I’ve found it a bit difficult to get to know other students too … but I’ve made a couple of good friends. Tạm dịch: T: Chào James. Bạn có thích năm đầu tiên ở đây không? J: Thành thật mà nói, cho đến nay tôi thấy việc chuyển từ cấp phổ thông lên đại học khá khó khăn. T: Thật sao? J: Vâng, lúc đầu tôi rất vui vì có được cơ hội học những gì tôi muốn. T: Vâng… J: Nhưng tôi chưa hiểu được nhiều điều về các môn học mà tôi đã chọn. Tôi quyết định học tất cả các môn khoa học và tôi không chắc điều đó có phù hợp với mình không. T: Thế còn cuộc sống ngoài giờ học thì sao? J: À… tôi cũng thấy hơi khó để làm quen với các sinh viên khác… nhưng tôi đã có được một vài người bạn tốt. 3 T: Hello, Marcus. How has this first year been for you? M: Well, I found it hard when I first started … and I nearly dropped out! But things soon got better! T: Good! What about your lessons? M: I’ve got a lot out of the science and engineering courses that I chose. I feel like I’m getting ready for the world of work. T: That’s important. M: And the teachers have already helped us to get in touch with local businesses. I’m doing work experience this summer. T: That all sounds great. Tạm dịch: T: Xin chào, Marcus. Năm đầu tiên này đối với bạn thế nào? M: À, lúc mới bắt đầu tôi thấy khó khăn… và suýt bỏ học! Nhưng mọi thứ sớm trở nên tốt hơn! T: Tốt! Còn bài học của bạn thì sao? M: Tôi đã học được rất nhiều điều từ các khóa học khoa học và kỹ thuật mà tôi đã chọn. Tôi cảm thấy như mình đã sẵn sàng cho thế giới công việc. T: Điều đó quan trọng đấy. M: Và các giảng viên đã giúp chúng tôi liên lạc với các doanh nghiệp địa phương. Tôi đang đi làm trải nghiệm trong mùa hè này. T: Tất cả điều đó nghe có vẻ tuyệt vời. Lời giải chi tiết:
1. Marcus didn't have a very positive experience at the beginning, but things have improved. (Marcus không có trải nghiệm tích cực lúc đầu, nhưng mọi thứ đã được cải thiện.) 2. Rebecca has had a very positive experience. (Rebecca đã có một trải nghiệm rất tích cực.) 3. James has had a generally negative experience at the college up to now. (James đã có một trải nghiệm tiêu cực ở trường đại học cho đến nay.) Bài 4 4. Listen to the interviews again and write true or false. (Nghe lại cuộc phỏng vấn và viết đúng hoặc sai.) Rebecca has found all her lessons interesting thanks to her teachers. true 1. Rebecca has taken part in some activities outside of class. 2. James wishes that he'd chosen to do more science subjects. 3. It hasn't been easy for James to make friends with other students, but he has now. 4. Marcus is worried that he isn't getting prepared for work in the future. 5. Marcus has contacted some companies with the help of his teachers. Lời giải chi tiết:
1. Rebecca has taken part in some activities outside of class. (Rebecca đã tham gia một số hoạt động ngoài lớp học.) Thông tin: “Well, I’ve done some fantastic plays and concerts.” (Ồ, tôi đã biểu diễn một số vở kịch và buổi hòa nhạc tuyệt vời.) 2. James wishes that he'd chosen to do more science subjects. (James ước gì anh ấy đã chọn học nhiều môn khoa học hơn.) Thông tin: “I decided to do all science subjects and I’m not sure that was right for me.” (Tôi quyết định học tất cả các môn khoa học và tôi không chắc điều đó có phù hợp với mình không.) 3. It hasn't been easy for James to make friends with other students, but he has now. (James không dễ dàng kết bạn với các sinh viên khác, nhưng bây giờ anh ấy đã làm được.) Thông tin: “Well … I’ve found it a bit difficult to get to know other students too … but I’ve made a couple of good friends.” (À… tôi cũng thấy hơi khó để làm quen với các sinh viên khác… nhưng tôi đã có được một vài người bạn tốt.) 4. Marcus is worried that he isn't getting prepared for work in the future. (Marcus lo lắng rằng anh ấy không được chuẩn bị sẵn sàng cho công việc trong tương lai.) Thông tin: “I feel like I’m getting ready for the world of work.” (Tôi cảm thấy như mình đã sẵn sàng cho thế giới công việc.) 5. Marcus has contacted some companies with the help of his teachers. (Marcus đã liên hệ với một số công ty với sự giúp đỡ của các giáo viên của mình.) Thông tin: “And the teachers have already helped us to get in touch with local businesses.” (Và các giảng viên đã giúp chúng tôi liên lạc với các doanh nghiệp địa phương.) Bài 5 5. Choose one of the community work projects below. Write about why you would like to get involved with the project. Use some of the 'get' phrases from this page. (Chọn một trong các dự án công tác cộng đồng dưới đây. Viết về lý do tại sao bạn muốn tham gia vào dự án. Sử dụng một số cụm từ 'get' từ trang này.)
Example: I'd prefer to volunteer at the hospital because I'd get the chance to make a difference to the patients' lives. I'm sure I'd get to know some fascinating people and I'd get a lot out of the experience because I'd learn ... Lời giải chi tiết: I'm eager to get involved with the sports club for children aged eight to eleven because I'm passionate about sports and enjoy working with young athletes. Getting to know each child individually will help me tailor my coaching to their needs, while also helping them get used to the routines and values of sportsmanship. Overall, I see this as an opportunity to make a positive impact by promoting physical activity. (Tôi háo hức được tham gia câu lạc bộ thể thao dành cho trẻ em từ 8 đến 11 tuổi vì tôi đam mê thể thao và thích làm việc với các vận động viên trẻ. Làm quen với từng đứa trẻ sẽ giúp tôi điều chỉnh việc huấn luyện của mình cho phù hợp với nhu cầu của chúng, đồng thời giúp chúng làm quen với các thói quen và giá trị của tinh thần thể thao. Nhìn chung, tôi coi đây là cơ hội để tạo ra tác động tích cực bằng cách thúc đẩy hoạt động thể chất.)
|