Unit 3 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus1. Complete the sentences with as/ since / because (of). 2. Rewrite the sentences. 3. Write affirmative (+) or negative (-) sentences, or questions (?). 4. Complete the sentences with will or going to and the verbs in the box.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Complete the sentences with as/ since / because (of). (Hoàn thành các câu với as/ since / because (of).) My mother was very angry because / as / since Tommy behaved rudely. 1. _____ her impatience, Tina will never be successful in her career. 2. She came in very quickly _____ she didn't want to wake her baby up. 3. He got bad marks this exam _____ his incomplete answers. 4. _____ Mr Tuan stayed up too late last night, he forgot his meeting this morning. 5. _____ the heavy fog, they cancelled the football match yesterday. Lời giải chi tiết: 1. Because of her impatience, Tina will never be successful in her career. (Vì tính nóng vội nên Tina sẽ không bao giờ thành công trong sự nghiệp.) 2. She came in very quickly because / as / since she didn't want to wake her baby up. (Cô ấy đến rất nhanh vì không muốn đánh thức đứa con của mình.) 3. He got bad marks this exam because of his incomplete answers. (Anh ấy bị điểm kém trong kỳ thi này vì trả lời chưa đầy đủ.) 4. Because / As / Since Mr Tuan stayed up too late last night, he forgot his meeting this morning. (Vì đêm qua thầy Tuấn thức khuya nên anh ấy quên mất cuộc họp sáng nay.) 5. Because of the heavy fog, they cancelled the football match yesterday. (Vì sương mù dày đặc nên họ đã hủy trận bóng đá hôm qua.) Bài 2 2. Rewrite the sentences. (Viết lại các câu.) We missed the train so we came to the party late. As we missed the train, we came to the party late. 1. Mai was absent from school so she didn't understand the lessons. Because of _____________________________________________________ 2. My mother couldn't sleep last night because she had an awful headache. My mother couldn't sleep last night because of _________________________ 3. My bike broke out so I had to take the bus to work. Since __________________________________________________________ 4. Nam walked so slowly as his leg was hurt. Nam walked so slowly because of ___________________________________ 5. Since the snow was so heavy, I couldn't go to school on time. Because of ______________________________________________________ Lời giải chi tiết: 1. Because of Mai's absence from school, she didn't understand the lessons. (Vì Mai nghỉ học nên cô ấy không hiểu bài.) 2. My mother couldn't sleep last night because of her awful headache. (Mẹ tôi không ngủ được đêm qua vì đau đầu kinh khủng.) 3. Since my bike broke out, I had to take the bus to work. (Vì xe đạp của tôi bị hỏng nên tôi phải đi xe buýt đến nơi làm việc.) 4. Nam walked so slowly because of his hurt leg. (Nam đi rất chậm vì chân bị thương.) 5. Because of the heavy snow, I couldn't go to school on time. (Vì tuyết rơi dày nên tôi không thể đến trường đúng giờ.) Bài 3 3. Write affirmative (+) or negative (-) sentences, or questions (?). (Viết câu khẳng định (+) hoặc phủ định (-), hoặc câu hỏi (?).) We'll come to the shopping centre with you. (-) We won't come to the shopping centre with you. 1. Lily isn't going to buy those trainers. (?) _______________________________________ 2. Danny is not getting married next month. (+) _______________________________________ 3. They'll enjoy that new film. (-) _______________________________________ 4. There is a maths exam at 9.00 next Friday. (-) _______________________________________ 5. Is John visiting his family this Saturday? (-) _______________________________________ 6. The bus arrives in Manchester at 5.30. (?) _______________________________________ Lời giải chi tiết: 1. Is Lily going to buy those trainers? (Lily có mua đôi giày thể thao đó không?) 2. Danny is getting married next month. (Danny sẽ kết hôn vào tháng tới.) 3. They won’t enjoy that new film. (Họ sẽ không thích bộ phim mới đó.) 4. There isn't a Math exam at 9 a.m. next Friday. (Sẽ không có bài kiểm tra Toán lúc 9 giờ sáng thứ sáu tuần tới.) 5. John isn’t visiting his family this Saturday. (John sẽ không đến thăm gia đình vào thứ bảy này.) 6. Does the bus arrive in Manchester at 5.30? (Xe buýt có đến Manchester lúc 5 giờ 30 không?) Bài 4 4. Complete the sentences with will or going to and the verbs in the box. (Hoàn thành câu bằng will hoặc going to và các động từ trong khung.)
'I can't open this door.' 'We'll help you.' 1. Rosa has decided to learn to play the flute. She _____ next week. 2. Don't buy that perfume for your mum. She definitely _____ it. 3. 'I feel very ill. I _____ the doctor. ' 4. We _____ a holiday today. 5. I think most people _____ in cities in the year 2050. 6. David has changed his mind about the cinema. He _____ that film later. Lời giải chi tiết: 1. Rosa has decided to learn to play the flute. She’s going to start next week. (Rosa đã quyết định học thổi sáo. Cô ấy sẽ bắt đầu vào tuần tới.) 2. Don't buy that perfume for your mum. She definitely won’t like it. (Đừng mua loại nước hoa đó cho mẹ bạn. Bà ấy chắc chắn sẽ không thích nó.) 3. 'I feel very ill. I’ll phone the doctor. ' ('Tôi cảm thấy rất không khỏe. Tôi sẽ gọi điện cho bác sĩ.’) 4. We’re going to plan a holiday today. (Chúng ta sẽ lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ hôm nay.) 5. I think most people will live in cities in the year 2050. (Tôi nghĩ hầu hết mọi người sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.) 6. David has changed his mind about the cinema. He isn’t going to watch that film later. (David đã thay đổi suy nghĩ về rạp chiếu phim. Anh ấy sẽ không xem bộ phim đó sau này.) Bài 5 5. Complete the sentences with the present or present continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu bằng dạng hiện tại hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ trong ngoặc.) Peter's cooking dinner this evening. (cook) 1. The show _____ (start) at 7.30. 2. I _____ (meet) Ann at 12.30 today. 3. Our train _____ (leave) at 2.00. 4. What time _____ (you / come) to my house this evening? 5. What _____ (you / do) next weekend? Lời giải chi tiết: 1. The show starts at 7.30. (Chương trình bắt đầu lúc 7.30.) 2. I am meeting Ann at 12.30 today. (Tôi sẽ gặp Ann lúc 12.30 hôm nay.) 3. Our train leaves at 2.00. (Tàu của chúng tôi khởi hành lúc 2.00.) 4. What time are you coming to my house this evening? (Tối nay mấy giờ bạn sẽ đến nhà tôi?) 5. What are you doing next weekend? (Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần tới?) Bài 6 6. The bold words are in the wrong place in the sentences. Correct the sentences. (Các từ in đậm nằm sai vị trí trong câu. Hãy sửa câu.) These products are useful and attractive These products are both useful and attractive. 1. This car isn't only great but convenient also. _______________________________________ 2. I bought a new coat a pair of jeans as well as. _______________________________________ 3. This jacket is available both in blue and red. _______________________________________ 4. I went to the shops and played too football. _______________________________________ 5. This hat is not cheap only but also practical. _______________________________________ 6. She often buys as well shoes as bags. _______________________________________ Lời giải chi tiết: 1. This car isn’t only great but also convenient. (Chiếc xe này không chỉ tuyệt vời mà còn tiện lợi nữa.) 2. I bought a new coat as well as a pair of jeans. (Tôi đã mua một chiếc áo khoác mới cũng như một chiếc quần jean.) 3. This jacket is available in both blue and red. (Chiếc áo khoác này có cả màu xanh và đỏ.) 4. I went to the shops and played football, too. (Tôi đã đi mua sắm và chơi bóng đá nữa.) 5. This hat is not only cheap but also practical. (Chiếc mũ này không chỉ rẻ mà còn thiết thực.) 6. She often buys shoes as well as bags. (Cô ấy thường mua giày cũng như túi xách.)
|