Trắc nghiệm Bài 84: Phép chia phân số Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{4}{7}\) là: A. \(1\) B. \(\dfrac{1}{7}\) C. \(\dfrac{7}{4}\) D. \(\dfrac{{77}}{4}\)
Câu 2 :
Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 3 :
Phép tính sau đúng hay sai? \(\dfrac{7}{9}:\dfrac{5}{{18}} = \dfrac{9}{7} \times \dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{9 \times 5}}{{7 \times 18}} = \dfrac{5}{{14}}\) A. Đúng B. Sai
Câu 4 :
Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{8}{{35}}:\dfrac{4}{{21}}\) A. \(\dfrac{4}{5}\) B. \(\dfrac{2}{7}\) C. \(\dfrac{6}{7}\) D. \(\dfrac{6}{5}\)
Câu 5 :
Tính: \(\dfrac{{11}}{{18}}:3\) A. \(\dfrac{{18}}{{33}}\) B. \(\dfrac{{11}}{{54}}\) C. \(\dfrac{{11}}{6}\) D. \(\dfrac{{33}}{{18}}\)
Câu 6 :
Phân số \(\dfrac{1}{2}\) gấp phân số \(\dfrac{1}{{16}}\) số lần là: A. \(4\) lần B. \(6\) lần C. \(8\) lần D. \(14\) lần
Câu 7 :
Thực hiện phép tính: $\frac{2}{5}:\frac{3}{7}=\frac{?}{?}$
Câu 8 :
Thực hiện phép tính: $4:\frac{5}{9}=\frac{?}{?}$
Câu 9 :
Một hình bình hành có diện tích \(\dfrac{{21}}{{32}}{m^2}\), chiều cao \(\dfrac{3}{4}m\). $Vậy\ độ\ dài\ đáy\ của\ hình\ bình\ hành\ đó\ là\ \frac{?}{?}\ m.$
Câu 10 :
Tìm \(x\), biết: \(x \times \dfrac{4}{9} = \dfrac{{16}}{7}\). A. \(x = \dfrac{{64}}{{63}}\) B. \(x = \dfrac{{63}}{{64}}\) C. \(x = \dfrac{{14}}{9}\) D. \(x = \dfrac{{36}}{7}\)
Câu 11 :
Giá trị của biểu thức : \(\dfrac{{15}}{{16}}:\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5}\) là: A. \(\dfrac{{17}}{{20}}\) B. \(\dfrac{{23}}{{30}}\) C. \(\dfrac{{43}}{{59}}\) D. \(\dfrac{{97}}{{320}}\)
Câu 12 :
Một hình chữ nhật có diện tích là \(\dfrac{5}{{12}}c{m^2}\), chiều rộng là \(\dfrac{1}{2}cm\). Chu vi hình chữ nhật đó là: A. \(\dfrac{5}{6}cm\) B. \(\dfrac{5}{{24}}cm\) C. \(\dfrac{4}{3}cm\) D. \(\dfrac{8}{3}cm\)
Câu 13 :
Bác An hoàn thành một công việc phải mất \(2\) giờ. Bác Bình hoàn thành công việc đó phải mất \(4\) giờ. Vậy nếu hai bác cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu giờ? A. \(\dfrac{4}{3}\) giờ B. \(\dfrac{3}{4}\) giờ C. \(\dfrac{4}{1}\) giờ D. \(\dfrac{1}{4}\) giờ Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{4}{7}\) là: A. \(1\) B. \(\dfrac{1}{7}\) C. \(\dfrac{7}{4}\) D. \(\dfrac{{77}}{4}\) Đáp án
C. \(\dfrac{7}{4}\) Phương pháp giải :
Phân số đảo ngược của một phân số là phân số có tử số là mẫu số của phân số ban đầu và mẫu số là tử số của phân số ban đầu. Lời giải chi tiết :
Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{7}{4}\).
Câu 2 :
Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng B. Sai Lời giải chi tiết :
Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Vậy phát biểu đã cho là đúng.
Câu 3 :
Phép tính sau đúng hay sai? \(\dfrac{7}{9}:\dfrac{5}{{18}} = \dfrac{9}{7} \times \dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{9 \times 5}}{{7 \times 18}} = \dfrac{5}{{14}}\) A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng B. Sai Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc chia hai phân số: Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{7}{9}:\dfrac{5}{{18}} = \dfrac{7}{9} \times \dfrac{{18}}{5} = \dfrac{{7 \times 18}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{14}}{5}\) Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 4 :
Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{8}{{35}}:\dfrac{4}{{21}}\) A. \(\dfrac{4}{5}\) B. \(\dfrac{2}{7}\) C. \(\dfrac{6}{7}\) D. \(\dfrac{6}{5}\) Đáp án
D. \(\dfrac{6}{5}\) Phương pháp giải :
Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{8}{{35}}:\dfrac{4}{{21}} = \dfrac{8}{{35}} \times \dfrac{{21}}{4} = \dfrac{{8 \times 21}}{{35 \times 4}}=\dfrac{{4 \times 2\times 7 \times 3}}{{7 \times 5 \times 4}} = \dfrac{6}{5}\) Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{6}{5}\).
Câu 5 :
Tính: \(\dfrac{{11}}{{18}}:3\) A. \(\dfrac{{18}}{{33}}\) B. \(\dfrac{{11}}{{54}}\) C. \(\dfrac{{11}}{6}\) D. \(\dfrac{{33}}{{18}}\) Đáp án
B. \(\dfrac{{11}}{{54}}\) Phương pháp giải :
Viết \(3\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{3}{1}\) rồi thực hiện phép tính chia hai phân số. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{{11}}{{18}}:3 = \dfrac{{11}}{{18}}:\dfrac{3}{1} = \dfrac{{11}}{{18}} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{{11}}{{54}}\) Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{11}}{{54}}\).
Câu 6 :
Phân số \(\dfrac{1}{2}\) gấp phân số \(\dfrac{1}{{16}}\) số lần là: A. \(4\) lần B. \(6\) lần C. \(8\) lần D. \(14\) lần Đáp án
C. \(8\) lần Phương pháp giải :
Muốn biết số lớn gấp bao nhiêu lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{{16}} = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{{16}}{1} = \dfrac{{16}}{2} = 8\) Do đó, phân số \(\dfrac{1}{2}\) gấp \(8\) lần phân số \(\dfrac{1}{{16}}\). Vậy đáp án đúng là \(8\) lần.
Câu 7 :
Thực hiện phép tính: $\frac{2}{5}:\frac{3}{7}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{2}{5}:\frac{3}{7}=\frac{14}{15}$
Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc chia hai phân số: Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{2}{5}:\dfrac{3}{7} = \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{3} = \dfrac{{2 \times 7}}{{5 \times 3}} = \dfrac{{14}}{{15}}\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(14\,;\,\,15\).
Câu 8 :
Thực hiện phép tính: $4:\frac{5}{9}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$4:\frac{5}{9}=\frac{36}{5}$
Phương pháp giải :
Viết \(4\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{4}{1}\) rồi thực hiện phép tính chia hai phân số. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(4:\dfrac{5}{9} = \dfrac{4}{1}:\dfrac{5}{9} = \dfrac{4}{1} \times \dfrac{9}{5} = \dfrac{{36}}{5}\). Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(4:\dfrac{5}{9} = \dfrac{{4 \times 9}}{5} = \dfrac{{36}}{5}\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(36\,;\,\,5\).
Câu 9 :
Một hình bình hành có diện tích \(\dfrac{{21}}{{32}}{m^2}\), chiều cao \(\dfrac{3}{4}m\). $Vậy\ độ\ dài\ đáy\ của\ hình\ bình\ hành\ đó\ là\ \frac{?}{?}\ m.$
Đáp án
$Vậy\ độ\ dài\ đáy\ của\ hình\ bình\ hành\ đó\ là\ \frac{7}{8}\ m.$
Phương pháp giải :
Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta lấy diện tích chia cho chiều cao. Lời giải chi tiết :
Độ dài đáy của hình bình hành đó là: \(\dfrac{{21}}{{32}}:\dfrac{3}{4} = \dfrac{7}{8}\,\,(m)\) Đáp số: \(\dfrac{7}{8}m\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,;\,\,8\).
Câu 10 :
Tìm \(x\), biết: \(x \times \dfrac{4}{9} = \dfrac{{16}}{7}\). A. \(x = \dfrac{{64}}{{63}}\) B. \(x = \dfrac{{63}}{{64}}\) C. \(x = \dfrac{{14}}{9}\) D. \(x = \dfrac{{36}}{7}\) Đáp án
D. \(x = \dfrac{{36}}{7}\) Phương pháp giải :
\(x\) ở vị trí số chia, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}x \times \dfrac{4}{9} = \dfrac{{16}}{7}\\x = \dfrac{{16}}{7}:\dfrac{4}{9}\\x = \dfrac{{16}}{7} \times \dfrac{9}{4}\\x = \dfrac{{36}}{7}\end{array}\) Vậy \(x = \dfrac{{36}}{7}\).
Câu 11 :
Giá trị của biểu thức : \(\dfrac{{15}}{{16}}:\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5}\) là: A. \(\dfrac{{17}}{{20}}\) B. \(\dfrac{{23}}{{30}}\) C. \(\dfrac{{43}}{{59}}\) D. \(\dfrac{{97}}{{320}}\) Đáp án
A. \(\dfrac{{17}}{{20}}\) Phương pháp giải :
Biểu thức có phép tính chia và phép trừ thì ta thực hiện tính phép chia trước, phép trừ sau. Lời giải chi tiết :
Ta có: \( \quad \dfrac{{15}}{{16}}:\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \) \(\quad= \dfrac{{15}}{{16}} \times \dfrac{4}{3} - \dfrac{2}{5}\) \(\quad= \dfrac{{15 \times 4}}{{16 \times 3}} - \dfrac{2}{5} \) \(\quad= \dfrac{{5 \times 3 \times 4}}{{4 \times 4 \times 3}} - \dfrac{2}{5}\) \( \quad= \dfrac{5}{4} - \dfrac{2}{5}\) \(\quad= \dfrac{{25}}{{20}} - \dfrac{8}{{20}} = \dfrac{{17}}{{20}}\) Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{17}}{{20}}\).
Câu 12 :
Một hình chữ nhật có diện tích là \(\dfrac{5}{{12}}c{m^2}\), chiều rộng là \(\dfrac{1}{2}cm\). Chu vi hình chữ nhật đó là: A. \(\dfrac{5}{6}cm\) B. \(\dfrac{5}{{24}}cm\) C. \(\dfrac{4}{3}cm\) D. \(\dfrac{8}{3}cm\) Đáp án
D. \(\dfrac{8}{3}cm\) Phương pháp giải :
- Tính chiều dài của hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chiều rộng. - Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài và chiều rộng nhân với \(2\). Lời giải chi tiết :
Chiều dài của hình chữ nhật đó là: \(\dfrac{5}{{12}}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{6}\,\,(cm)\) Chu vi của hình chữ nhật đó là: \(\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{6}} \right) \times 2 = \dfrac{8}{3}\,\,(cm)\) Đáp số: \(\dfrac{8}{3}cm\).
Câu 13 :
Bác An hoàn thành một công việc phải mất \(2\) giờ. Bác Bình hoàn thành công việc đó phải mất \(4\) giờ. Vậy nếu hai bác cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu giờ? A. \(\dfrac{4}{3}\) giờ B. \(\dfrac{3}{4}\) giờ C. \(\dfrac{4}{1}\) giờ D. \(\dfrac{1}{4}\) giờ Đáp án
A. \(\dfrac{4}{3}\) giờ Phương pháp giải :
- Coi công việc cần hoàn thành là \(1\) đơn vị. - Tìm số phần công việc mà bác An làm được trong một giờ ta lấy \(1\) chia cho thời gian để bác An hoàn thành một công việc đó. - Tìm số phần công việc mà bác Huy làm được trong một giờ ta lấy \(1\) chia cho thời gian để bác Huy hoàn thành một công việc đó. - Tìm số phần công việc mà hai bác làm được trong một giờ. - Tìm thời gian để hai bác cùng làm để hoàn thành công việc đó ta lấy \(1\) chia cho số phần công việc mà hai bác làm được trong một giờ. Lời giải chi tiết :
Trong \(1\) giờ bác An làm được số phần công việc là: \(1:2 = \dfrac{1}{2}\) (công việc) Trong \(1\) giờ bác Huy làm được số phần công việc là: \(1:4 = \dfrac{1}{4}\) (công việc) Trong \(1\) giờ cả hai bác làm được số phần công việc là: \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{4}\) (công việc) Nếu hai bác cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc đó trong số giờ là: \(1:\dfrac{3}{4} = \dfrac{4}{3}\) (giờ) Đáp số: \(\dfrac{4}{3}\) giờ.
|