Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Cho hình vẽ: Hình vẽ trên có số góc vuông là: A.\(2\) góc vuông B. \(3\) góc vuông C. \(4\) góc vuông D. \(5\) góc vuông
Câu 2 :
Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là: A. $23\,cm$ B. $36\,cm$ C. $46$ D. $46\,cm$
Câu 3 :
Một hình chữ nhật có chiều dài $25\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông là: A. $12\,cm$ B. $12\,dm$ C. $24\,cm$ D. $24\,dm$
Câu 4 :
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài $45\,cm$, chiều rộng bằng $\dfrac{1}{9}$ chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là: A. $5\,cm$ B. $50\,c{m^2}$ C. $225\,c{m^2}$ D. $5\,c{m^2}$
Câu 5 :
Cho hình vẽ: Diện tích của hình trên là: A. $72\,c{m^2}$ B. $216\,c{m^2}$ C. $288\,\,c{m^2}$ D. $298\,c{m^2}$
Câu 6 :
Cho đoạn thẳng $PQ = 80\,cm$, có M là trung điểm của đoạn PQ, N là trung điểm của đoạn thẳng MQ. Độ dài đoạn thẳng MN là: A. $20\,cm$ B. $40\,cm$ C. $60\,cm$.
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh \(47cm,\,55cm,\,40cm\) là \(cm\).
Câu 8 :
Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài \(18cm\), chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài. Diện tích của mảnh bìa này là \(24c{m}^2\). Đúng Sai
Câu 9 :
Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích \(1c{m}^2\). Điền số thích hợp vào chỗ trống: Diện tích của phần tô màu là \(c{m}^2\).
Câu 10 :
Tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng. Diện tích hình chữ nhật có chiều dài \(15cm\) và chiều rộng \(6cm\) là \(90cm\). Diện tích của hình chữ nhật luôn lớn hơn diện tích hình vuông. Hình vuông có diện tích bằng \(49c{m}^2\) thì có độ dài một cạnh là \(7cm\). Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau và đều bằng \(8cm\) là \(8\times3=24(cm)\). Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho hình vẽ: Hình vẽ trên có số góc vuông là: A.\(2\) góc vuông B. \(3\) góc vuông C. \(4\) góc vuông D. \(5\) góc vuông Đáp án
B. \(3\) góc vuông Phương pháp giải :
- Dùng thước ê-ke đo để kiểm tra các góc tại đỉnh A, B, C, D, E, F có phải là góc vuông hay không. Lời giải chi tiết :
Hình vẽ bên có \(3\) góc vuông. Đó là các góc: - Góc vuông đỉnh A, cạnh AB,AC. - Góc vuông đỉnh B, cạnh AB, BF. - Góc vuông đỉnh E, cạnh EB, EA. Đáp án cần chọn là: B.
Câu 2 :
Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là: A. $23\,cm$ B. $36\,cm$ C. $46$ D. $46\,cm$ Đáp án
D. $46\,cm$ Phương pháp giải :
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$. Lời giải chi tiết :
Chu vi của hình chữ nhật là: $(15 + 8) \times 2 = 46\,(cm)$ Đáp số: $46\,cm$ Đáp án cần chọn là D.
Câu 3 :
Một hình chữ nhật có chiều dài $25\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông là: A. $12\,cm$ B. $12\,dm$ C. $24\,cm$ D. $24\,dm$ Đáp án
C. $24\,cm$ Phương pháp giải :
- Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2. - Tìm chu vi của hình vuông dựa vào chu vi của hình chữ nhật - Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$. Lời giải chi tiết :
Chu vi của hình chữ nhật là: $(25 + 23) \times 2 = 96\,(cm)$ Vì hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật nên chu vi hình vuông là \(96cm\). Cạnh của hình vuông đó là: $96:4 = 24\,(cm)$ Đáp số: $24\,(cm)$ Đáp án cần chọn là: C
Câu 4 :
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài $45\,cm$, chiều rộng bằng $\dfrac{1}{9}$ chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là: A. $5\,cm$ B. $50\,c{m^2}$ C. $225\,c{m^2}$ D. $5\,c{m^2}$ Đáp án
C. $225\,c{m^2}$ Phương pháp giải :
- Tìm chiều rộng của hình chữ nhật. - Tính diện tích của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng. Lời giải chi tiết :
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: $45:9 = 5\,(cm)$ Diện tích của hình chữ nhật đó là: $45 \times 5 = 225\left( {c{m^2}} \right)$ Đáp số: $225\,c{m^2}$ Đáp án cần chọn là C.
Câu 5 :
Cho hình vẽ: Diện tích của hình trên là: A. $72\,c{m^2}$ B. $216\,c{m^2}$ C. $288\,\,c{m^2}$ D. $298\,c{m^2}$ Đáp án
C. $288\,\,c{m^2}$ Phương pháp giải :
- Tính diện tích của hình chữ nhật SUVT - Tính diện tích của hình chữ nhật ABZW - Tìm tổng diện tích của hai hình vừa tìm. Lời giải chi tiết :
Diện tích của hình chữ nhật SUVT là: $12 \times 6 = 72\left( {c{m^2}} \right)$ Diện tích của hình chữ nhật ABZW là: $36 \times 6 = 216\left( {c{m^2}} \right)$ Diện tích của hình đã cho là: $72 + 216 = 288\left( {c{m^2}} \right)$ Đáp số: $288\,c{m^2}$ Đáp án cần chọn là: C.
Câu 6 :
Cho đoạn thẳng $PQ = 80\,cm$, có M là trung điểm của đoạn PQ, N là trung điểm của đoạn thẳng MQ. Độ dài đoạn thẳng MN là: A. $20\,cm$ B. $40\,cm$ C. $60\,cm$. Đáp án
A. $20\,cm$ Phương pháp giải :
- Tìm độ dài đoạn thẳng của MQ bằng một nửa của đoạn thẳng PQ. - Tìm độ dài đoạn thẳng MN bằng một nửa của đoạn thẳng MQ. Lời giải chi tiết :
Độ dài của đoạn thẳng MQ là: $80:2 = 40\,(cm)$ Độ dài của đoạn thẳng MN là: $40:2 = 20\,(cm)$ Đáp số: $20\,cm$.
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh \(47cm,\,55cm,\,40cm\) là \(cm\). Đáp án
Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh \(47cm,\,55cm,\,40cm\) là \(cm\). Phương pháp giải :
Muốn tính chu vi hình tam giác thì cần tìm tổng độ dài ba cạnh. Lời giải chi tiết :
Chu vi của hình tam giác đó là: \(47+55+40=142(cm)\) Đáp số: \(142cm\). Số cần điền vào chỗ trống là \(142\).
Câu 8 :
Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài \(18cm\), chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài. Diện tích của mảnh bìa này là \(24c{m}^2\). Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
- Tìm chiều rộng của mảnh bìa. - Tìm diện tích của mảnh bìa. - So sánh kết quả vừa tìm được rồi xác định tính đúng, sai. Lời giải chi tiết :
Chiều rộng của mảnh bìa hình chữ nhật là: \(18:3=6(cm)\) Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là: \(18\times6=108(c{m}^2)\). Đáp số: \(108c{m}^2\). Đáp án cần chọn là Sai.
Câu 9 :
Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích \(1c{m}^2\). Điền số thích hợp vào chỗ trống: Diện tích của phần tô màu là \(c{m}^2\). Đáp án
Diện tích của phần tô màu là \(c{m}^2\). Phương pháp giải :
- Đếm số ô vuông đơn vị trong hình đã tô. - Ghép các hình tam giác để tạo thành hình vuông đơn vị rồi đếm tiếp cho đến hết. Lời giải chi tiết :
Em đếm được hình đã tô \(8\) ô vuông đơn vị. Diện tích của phần tô màu là \(8c{m}^2\).
Câu 10 :
Tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng. Diện tích hình chữ nhật có chiều dài \(15cm\) và chiều rộng \(6cm\) là \(90cm\). Diện tích của hình chữ nhật luôn lớn hơn diện tích hình vuông. Hình vuông có diện tích bằng \(49c{m}^2\) thì có độ dài một cạnh là \(7cm\). Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau và đều bằng \(8cm\) là \(8\times3=24(cm)\). Đáp án
Hình vuông có diện tích bằng \(49c{m}^2\) thì có độ dài một cạnh là \(7cm\). Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau và đều bằng \(8cm\) là \(8\times3=24(cm)\). Phương pháp giải :
- Tìm diện tích của hình chữ nhật khi biết độ dài các cạnh. - Kiểm tra nhận xét đúng hay không bằng cách lấy một vài trường hợp, tính rồi so sánh. - Nhẩm lại độ dài cạnh đã cho có diện tích bằng \(49c{m}^2\) hay không ? - Tìm chu vi của hình tam giác khi biết độ dài các cạnh. Lời giải chi tiết :
- Diện tích của hình chữ nhật là: \(15\times6=90(c{m}^2)\). - Diện tích của hình vuông và hình chữ nhật có độ lớn phụ thuộc vào độ dài một cạnh hoặc chiều dài, chiều rộng. Vậy không thể khẳng định được diện tích hình chữ nhật luôn lớn hơn diện tích hình vuông. - Vì \(7\times7=49\) nên hình vuông có diện tích là \(49c{m}^2\) thì có độ dài cạnh bằng \(7cm\). - Chu vi của hình tam giác đó là: \(8+8+8=24(cm)\) hoặc \(8\times3=24(cm)\).
|