Trắc nghiệm Bài 70: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diềuĐề bài 6 m2 35 dm2 = dm2
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 18cm2 5mm2 = mm2
Câu 3 :
Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau. Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả yến.
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\) $dm^2$.
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(900c{m^2} = \) \(d{m^2}\).
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 27m2 4dm2 = dm2 8m2 30cm2 = cm2
Câu 9 :
Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? A. \(36d{m^2}\) B. \(360d{m^2}\) C. \(3600d{m^2}\) D. \(36000d{m^2}\)
Câu 10 :
Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây: Diện tích hình chữ nhật đó là: A. \(306d{m^2}\) B. \(316d{m^2}\) C. \(306{m^2}\) D. \(316{m^2}\) Lời giải và đáp án 6 m2 35 dm2 = dm2 Đáp án
6 m2 35 dm2 = dm2 Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết :
6 m2 35 dm2 = 600 dm2 + 35 dm2 = 635 dm2
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 18cm2 5mm2 = mm2 Đáp án
18cm2 5mm2 = mm2 Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100 mm2 Lời giải chi tiết :
18cm2 5mm2 = 1805 mm2
Câu 3 :
Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tìm diện tích của mỗi viên gạch = cạnh x cạnh - Tìm diện tích căn phòng = Diện tích của mỗi viên gạch x số viên gạch - Đổi kết quả vừa tìm được sang mét vuông Lời giải chi tiết :
Diện tích của mỗi viên gạch hình vuông là: 3 x 3 = 9 (dm) Diện tích căn phòng là 9 x 400 = 3 600 (dm2) = 36 m2 Đáp số: 36m2
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau. Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả yến. Đáp án
Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau. Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả yến. Phương pháp giải :
- Tìm nửa chu vi mảnh vườn = Chu vi mảnh vườn : 2 - Chiều dài mảnh vườn = Nửa chu vi - chiều rộng - Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng - Số kg rau thu hoạch được = số kg rau thu hoạch ở mỗi mét vuông x diện tích - Đổi kết quả sang đơn vị yến Lời giải chi tiết :
Nửa chu vi mảnh vườn là 50 : 2 = 25 (m) Chiều dài mảnh vườn là: 25 – 8 = 17 (m) Diện tích mảnh vườn là: 17 x 8 = 136 (m2) Số yến rau thu hoạch được ở mảnh vườn là: 136 x 5 = 680 (kg) Đổi: 680 kg = 68 yến Đáp số: 68 yến
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\) $dm^2$. Đáp án
\(24{m^2}\,\,5d{m^2}\,\, =\) $dm^2$. Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(24{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(5d{m^2}\). Lời giải chi tiết :
Ta có:
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(900c{m^2} = \) \(d{m^2}\). Đáp án
\(900c{m^2} = \) \(d{m^2}\). Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\). Lời giải chi tiết :
Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\) Nhẩm: \(900:100 = 9\). Do đó ta có: \(900c{m^2} = 9\,\,d{m^2}\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 27m2 4dm2 = dm2 Đáp án
27m2 4dm2 = dm2 Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 Lời giải chi tiết :
Ta có 27m2 4dm2 = 2700 dm2 + 4 dm2 = 2704 dm2 8m2 30cm2 = cm2 Đáp án
8m2 30cm2 = cm2 Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2 Lời giải chi tiết :
Ta có: 8m2 30cm2 = 80000 cm2 + 30cm2 = 80030 cm2 Vậy số cần điền vào ô trống là 80030
Câu 9 :
Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? A. \(36d{m^2}\) B. \(360d{m^2}\) C. \(3600d{m^2}\) D. \(36000d{m^2}\) Đáp án
C. \(3600d{m^2}\) Phương pháp giải :
- Đổi độ dài cạnh sang đơn vị đề-xi-mét vuông rồi tính diện tích hình vuông, hoặc tính diện tích với đơn vị đo mét vuông sau đó đổi sang đơn vị đề-xi-mét vuông. - Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh. Lời giải chi tiết :
Đổi: \(6m = 60dm\) Diện tích hình vuông ABCD là: \(60 \times 60 = 3600\,\,(d{m^2})\) Đáp số: \(3600d{m^2}\).
Câu 10 :
Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây: Diện tích hình chữ nhật đó là: A. \(306d{m^2}\) B. \(316d{m^2}\) C. \(306{m^2}\) D. \(316{m^2}\) Đáp án
A. \(306d{m^2}\) Phương pháp giải :
- Đổi \(3m\,\,4dm\) sang đơn vị đo là \(dm\). - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng Lời giải chi tiết :
Đổi $3m\,\,\,4dm{\rm{ }}\; = {\rm{ }}\;34dm$ Diện tích hình chữ nhật trên là: $34 \times 9 = 306\,\,(d{m^2})$ Đáp số: \(306d{m^2}\).
|