Trắc nghiệm Bài 49: Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là: A. \(57\) B. \(67\) C. \(83\) D. \(93\)
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\). Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) \(cm\).
Câu 5 :
A. \(276 + 154 - 99\) B. \(a - b \times 5 + 256\) C. \(m \times n:8\) D. \(a + b - c \times 7\)
Câu 6 :
A. 13 529 B. 13 519 C. 13 429 D. 13 419
Câu 7 :
Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là
Câu 8 :
Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 9 :
Chu vi hình tam giác ABC với số đo các cạnh $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ lần lượt là $354cm,{\rm{ }}246cm$ và $558cm$ là $cm$
Câu 10 :
\(>\)
\(<\)
\(=\)
Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì: a - b x c + 9 768 ..... 33 293 Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Giá trị của biểu thức \(75 - a\) với \(a = 18\) là: A. \(57\) B. \(67\) C. \(83\) D. \(93\) Đáp án
A. \(57\) Phương pháp giải :
Thay \(a = 18\) vào biểu thức \(75 - a\) rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
Nếu \(a = 18\) thì \(75 - a = 75 - 18 = 57\). Vậy với \(a = 18\) thì giá trị của biểu thức \(75 - a\) là \(57\).
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là Đáp án
Giá trị của biểu thức \(133 + b\) với \(b = 379\) là Phương pháp giải :
Thay \(b = 379\) vào biểu thức \(133 + b\) rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
Nếu \(b = 379\) thì \(133 + b = 133 + 379 = 512\). Vậy với \(b = 379\) thì giá trị của biểu thức \(133 + b\) là \(512.\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(512\).
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là Đáp án
Giá trị của biểu thức \(375 + 254 \times c\) với \(c = 9\) là Phương pháp giải :
- Thay giá trị của \(c\) vào biểu thức \(375 + 254 \times c\) rồi thực hiện tính. - Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, thực hiện phép tính cộng sau. Lời giải chi tiết :
Nếu c = 9 thì 375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2286 = 2661 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661 Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó điền đáp án sai là \(5661\).
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\). Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) \(cm\). Đáp án
Một hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), gọi chu vi hình vuông là \(P\). Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = \) \(cm\). Phương pháp giải :
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\). - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị xăng-ti-mét. Lời giải chi tiết :
Hình vuông có độ dài cạnh là \(a\), chu vi hình vuông là \(P\) thì ta có công thức tính chu vi: \(P = a \times 4\). Nếu \(a = 75mm\) thì \(P = a \times 4 = 75 \times 4 = 300mm\). Đổi \(300mm = 30cm\) Vậy chu vi hình vuông với \(a = 75mm\) là \(P = 30cm\). Đáp án đúng điền vào ô trống là \(30\).
Câu 5 :
A. \(276 + 154 - 99\) B. \(a - b \times 5 + 256\) C. \(m \times n:8\) D. \(a + b - c \times 7\) Đáp án
D. \(a + b - c \times 7\) Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết: biểu thức có chứa ba chữ bao gồm số, dấu tính và ba chữ. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(276 + 154 - 99\) là biểu thức chỉ gồm các số. \(a - b \times 5 + 256\) và \(m \times n:8\) là các biểu thức có chứa hai chữ. \(a + b - c \times 7\) là biểu thức có chứa ba chữ.
Câu 6 :
A. 13 529 B. 13 519 C. 13 429 D. 13 419 Đáp án
A. 13 529 Phương pháp giải :
Thay a = 4 637 và b = 8 892 vào biểu thức a + b rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
Nếu a = 4 637 và b = 8 892 thì a + b = 4 637 + 8 892 = 13 529
Câu 7 :
Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là Đáp án
Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là Phương pháp giải :
Thay \(a = 84\) và \(b = 47\) vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì biểu thức \(a + b \times 5 = 84 + 47 \times 5 = 84 + 235 = 319.\) Vậy \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là \(319\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(319\). Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải nên tìm ra đáp án sai là \(655\).
Câu 8 :
Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Thay vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó, sau đó so sánh với kết quả đề bài cho. Lời giải chi tiết :
Nếu a = 4 529, b = 3 073 và c = 7 thì: a + b : c - 357 = 4 529 + 3 073 : 7 - 357 = 4 529 + 439 - 357 = 4 968 - 357 = 4 611
Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính từ trái sang phải, từ đó dẫn đến tính sai giá trị của biểu thức đã cho.
Câu 9 :
Chu vi hình tam giác ABC với số đo các cạnh $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ lần lượt là $354cm,{\rm{ }}246cm$ và $558cm$ là $cm$ Đáp án
Chu vi hình tam giác ABC với số đo các cạnh $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ lần lượt là $354cm,{\rm{ }}246cm$ và $558cm$ là $cm$ Phương pháp giải :
Chu vi tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó. Lời giải chi tiết :
Với a = 354cm, b = 246cm và c = 558cm thì a + b + c = 354 + 246 + 558 = 1158(cm) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1158
Câu 10 :
\(>\)
\(<\)
\(=\)
Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì: a - b x c + 9 768 ..... 33 293 Đáp án
\(>\)
\(<\)
\(=\)
Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì: a - b x c + 9 768
\(=\) 33 293 Phương pháp giải :
Thay giá trị của a, b, c vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó, sau đó so sánh với kết quả ở vế phải. Lời giải chi tiết :
Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì : a - b x c + 9 768 = 65 102 - 13 859 x 3 + 9 768 = 65 102 - 41 577 + 9 768 = 23 525 + 9 768 = 33 293 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \). Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính từ trái sang phải, từ đó dẫn đến tính sai giá trị của biểu thức đã cho.
|