Trắc nghiệm Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 78⋅⋅⋅38 A. > B. < C. =
Câu 2 :
Phân số nào dưới đây bé hơn phân số 49? A. 79 B. 89 C. 39 D. 59
Câu 3 :
Điền dấu (<;>;=) thích hợp vào ô trống: 79 3545
Câu 4 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 35⋅⋅⋅56 A. < B. > C. =
Câu 5 :
1336⋅⋅⋅1325 Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. = B. > C. <
Câu 6 :
Hoa ăn 58 cái bánh, Lan ăn 35 cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn? A. Hoa B. Lan C. Hai bạn ăn bằng nhau
Câu 7 :
Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn 13? A. ![]() B. ![]() C. ![]() D. ![]()
Câu 8 :
Rút gọn rồi so sánh hai phân số 120162 và 108135. Vậy phân số lớn hơn là: A. 120162 B. 108135
Câu 9 :
Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau: A. 287 B. 3131 Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 78⋅⋅⋅38 A. > B. < C. = Đáp án
A. > Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số: Trong hai phân số có cùng mẫu số: +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. +) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta thấy hai phân số 78 và 38 đều có mẫu số là 8 và 7>3 nên 78>38. Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là >.
Câu 2 :
Phân số nào dưới đây bé hơn phân số 49? A. 79 B. 89 C. 39 D. 59 Đáp án
C. 39 Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Lời giải chi tiết :
Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là 9 và 3<4<7<8 nên 39<49<79<89. Vậy phân số bé hơn 49 là 39.
Câu 3 :
Điền dấu (<;>;=) thích hợp vào ô trống: 79 3545 Đáp án
79 3545 Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết :
MSC=45. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: 79=7×59×5=3545 Giữ nguyên phân số 3545. Ta thấy 3545=3545 nên 79=3545 Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu =. Chú ý
- Vì 45 chia hết cho 9 nên ta chọn mẫu số chung là 45, không nên chọn mẫu số chung lớn hơn. - Chú ý khi quy đồng cần tính toán cẩn thận, quy đồng sai sẽ dẫn đến so sánh sai.
Câu 4 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 35⋅⋅⋅56 A. < B. > C. = Đáp án
A. < Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết :
MSC=30. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: 35=3×65×6=1830;56=5×56×5=2530 Mà 1830<2530 (vì 18<25). Vậy 35<56.
Câu 5 :
1336⋅⋅⋅1325 Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. = B. > C. < Đáp án
C. < Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số: Trong hai phân số có cùng tử số: +) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. +) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn. +) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta thấy hai phân số 1336 và 1325 đều có tử số là 13 và 36>25 nên 1336<1325. Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <. Chú ý
Học sinh có thể nhớ nhầm quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số nên chọn đáp án >.
Câu 6 :
Hoa ăn 58 cái bánh, Lan ăn 35 cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn? A. Hoa B. Lan C. Hai bạn ăn bằng nhau Đáp án
A. Hoa Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết :
Ta sẽ so sánh hai phân số: 58 và 35. MSC=40 Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: 58=5×58×5=2540;35=3×85×8=2440 Mà 2540>2440 (vì 25>24 ) Do đó: 58>35 Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.
Câu 7 :
Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn 13? A. ![]() B. ![]() C. ![]() D. ![]() Đáp án
C. ![]() Phương pháp giải :
- Xác định phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình. - Quy đồng tử số hoặc mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết :
Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là 24=12. Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là 36=12. Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là 14. Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là 46=23. Ta có: 12>13 (vì 2<3) nên 24>13;36>13. 14<13 (vì 4>3) . 23>13 (vì 2>1) nên 46>13. Do đó phân số bé hơn 13 là 14. Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn 13.
Câu 8 :
Rút gọn rồi so sánh hai phân số 120162 và 108135. Vậy phân số lớn hơn là: A. 120162 B. 108135 Đáp án
B. 108135 Phương pháp giải :
- Rút gọn hai phân số đã cho thành phân số tối giản - So sánh hai phân số mới. Nếu hai phân số mới có cùng tử số hoặc mẫu số thì ta áp dụng quy tắc để so sánh luôn, ngược lại thì ta quy đồng tử số hoặc mẫu số để so sánh. Lời giải chi tiết :
Rút gọn hai phân số đã cho ta có: 120162=120:2162:2=6081=60:381:3=2027;108135=108:9135:9=1215=12:315:3=45⋅ Ta sẽ so sánh hai phân số 2027 và 45 bằng cách quy đồng tử số. Chọn tử số chung là 20. Giữ nguyên phân số 2027; 45=4×55×5=2025 Mà 2027<2025 (vì 27>25). Do đó 2027<45 , hay 120162<108135 Vậy phân số lớn hơn là 108135.
Câu 9 :
Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau: A. 287 B. 3131 Đáp án
B. 3131 Phương pháp giải :
Quy đồng tử số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết :
TSC = 6. Quy đồng tử số hai phân số ta có: 287=2×387×3=6261; 3131=3×2131×2=6262 Mà 6261>6262 (vì 261<262) Do đó 287>3131 Vậy phân số bé hơn là 3131.
|