Trắc nghiệm Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000, ... Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số \(0\) ở bên phải số đó. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(4800:100 = \)
Câu 3 :
An tính nhẩm: \(2020000:1000 = 202\). An tính đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 4 :
Tính: $32400:\,100\, \times 9{\rm{ }}$. A. \(2916\) B. \(29160\) C. \(291600\) D. \(2916000\)
Câu 5 :
\(90000kg = \) tấn
Câu 6 :
\(7480000:1000\,\,...\,\,748 \times 10\) Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \( > \) B. \( < \) C. \( = \)
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 5 600 : 70 =
Câu 8 :
Nếu cứ 120 m2 đất thì trồng được 30 cây điều, vậy có 72 000m2 thì trồng đưuọc bao nhiêu cây điều?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số \(0\) ở bên phải số đó. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số \(0\) ở bên phải số đó. Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(4800:100 = \) Đáp án
\(4800:100 = \) Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc: Khi chia số tròn trăm cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó. Lời giải chi tiết :
Khi chia số tròn trăm cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó. Do đó ta có: \(4800:100 = 48\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(48\).
Câu 3 :
An tính nhẩm: \(2020000:1000 = 202\). An tính đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc: Khi chia số tròn nghìn cho $1000$ ta chỉ việc bỏ bớt ba chữ số \(0\) ở bên phải số đó. Lời giải chi tiết :
Khi chia số tròn nghìn cho $1000$ ta chỉ việc bỏ bớt ba chữ số \(0\) ở bên phải số đó. Do đó: \(2020000:1000 = 2020\). Vậy An tính sai.
Câu 4 :
Tính: $32400:\,100\, \times 9{\rm{ }}$. A. \(2916\) B. \(29160\) C. \(291600\) D. \(2916000\) Đáp án
A. \(2916\) Phương pháp giải :
Biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính chia nên ta tính lần lượt từ trái qua phải. Khi chia số tròn nghìn cho $100$ ta chỉ việc bỏ bớt hai chữ số \(0\) ở bên phải số đó. Lời giải chi tiết :
Ta có: $32400:\,100\, \times 9 = 324{\rm{ }} \times 9 = 2916$
Câu 5 :
\(90000kg = \) tấn Đáp án
\(90000kg = \) tấn Phương pháp giải :
- Đổi \(1\) tấn sang đơn vị ki-lô-gam: \(1\) tấn \( = \,\,1000kg\). - Để đổi \(90000kg\) sang đơn vị tấn ta thực hiện phép tính: \(90000:1000\). Lời giải chi tiết :
Ta có: \(1000kg = 1\) tấn Nhẩm: \(90000:1000 = 90\). Do đó: \(90000kg = 90\) tấn Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(90\).
Câu 6 :
\(7480000:1000\,\,...\,\,748 \times 10\) Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \( > \) B. \( < \) C. \( = \) Đáp án
C. \( = \) Phương pháp giải :
- Áp dụng các quy tắc: + Khi nhân số tự nhiên với $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số \(0\) vào bên phải số đó. + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ba, ... chữ số \(0\) ở bên phải số đó. - Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}7480000:1000 = 7480\\748 \times 10 = 7480\end{array}\) Mà \(7480 = 7480\) Do đó \(7480000:1000\, \,= \,\,748 \times 10\).
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 5 600 : 70 = Đáp án
5 600 : 70 = Phương pháp giải :
Bớt 1 chữ số 0 ở số bị chia và số chia rồi thực hiện phép chia thông thường. Lời giải chi tiết :
Ta có 5 600 : 70 = 80 Vậy số cần điền vào ô trống là 80.
Câu 8 :
Nếu cứ 120 m2 đất thì trồng được 30 cây điều, vậy có 72 000m2 thì trồng đưuọc bao nhiêu cây điều?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tìm số mét vuông đất để trồng 1 cây điều - Tìm số cây điều trồng được trên 72 000m2 Lời giải chi tiết :
Diện tích đất để trồng một cây điều là: 120 : 30 = 4 (m2) 72 000m2 thì trồng được số cây điều là: 72 000 : 4 = 18 000 (cây điều) Đáp số: 18 000 cây điều
|