Trắc nghiệm Ngữ pháp Liên từ Tiếng Anh 6 Global SuccessĐề bài
Câu 1 :
Choose the best answer. He wants to get high marks in the final exam, _______ he is trying his best.
Câu 2 :
Choose the best answer. Ann didn’t come to my birthday party ______ it rained heavily.
Câu 3 :
Choose the best answer. _______ she is lazy, she passed the exam last week.
Câu 4 :
Choose the best answer. Most people like watching comedy ________ it's very entertaining.
Câu 5 :
Choose the best answer. He likes travelling ______ discovering the world.
Câu 6 :
Choose the best answer. A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.
Câu 7 :
Choose the best answer. He likes playing basketball _____ it is so funny.
Câu 8 :
Choose the best answer. Why don’t you go out and see movies with her? - ______ I’m so busy.
Câu 9 :
Choose the best answer. My father likes watching TV ______ he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.
Câu 10 :
Choose the best answer. That TV programme is not only interesting _______ it also teaches children many things about family and friendship.
Câu 11 :
Choose the best answer. _______ the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.
Câu 12 :
Choose the best answer. My brother can’t swim ______ he is afraid of water.
Câu 13 :
Choose the best answer. Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.
Câu 14 :
Choose the best answer. My family enjoys watching game shows ______ they are very exciting and interesting.
Câu 15 :
Choose the best answer. I have to go out, ________ I cannot watch television with my family tonight.
Câu 16 :
Choose the best answer. _________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.
Câu 17 :
Choose the best answer. ________ she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before.
Câu 18 :
Choose the best answer. He stayed up late to watch the football match last night, ______ he went to school late this morning.
Câu 19 :
Choose the best answer. You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.
Câu 20 :
Choose the best answer. Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the best answer. He wants to get high marks in the final exam, _______ he is trying his best.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
But: Nhưng So: Vì vậy And: Và Because: Bởi vì Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so” => He wants to get high marks in the final exam, so he is trying his best. Tạm dịch: Anh ấy muốn đạt điểm cao trong kỳ thi cuối cùng, vì vậy anh ấy đang cố gắng hết sức.
Câu 2 :
Choose the best answer. Ann didn’t come to my birthday party ______ it rained heavily.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
so: vì vậy and: và because: bởi vì although: mặc dù Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because” => Ann didn’t come to my birthday party because it rained heavily. Tạm dịch: Ann không đến dự tiệc sinh nhật của tôi vì trời mưa to
Câu 3 :
Choose the best answer. _______ she is lazy, she passed the exam last week.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Because: Bởi vì Although: Mặc dù So: Vì vậy When: Khi Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although” => Although she is lazy, she passed the exam last week. Tạm dịch: Mặc dù lười biếng, cô ấy đã vượt qua kỳ thi tuần trước.
Câu 4 :
Choose the best answer. Most people like watching comedy ________ it's very entertaining.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
but: nhưng or: hoặc so: vì vậy because: bởi vì Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because” => Most people like watching comedy because it's very entertaining. Tạm dịch: Hầu hết mọi người thích xem hài kịch vì nó rất thú vị.
Câu 5 :
Choose the best answer. He likes travelling ______ discovering the world.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
and: và so: vì vậy but: nhưng because: bởi vì Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (động từ), cùng dạng (V_ing) và cùng vai trò trong câu => dùng “and” => He likes travelling and discovering the world. Tạm dịch: Anh ấy thích đi du lịch và khám phá thế giới.
Câu 6 :
Choose the best answer. A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.
Đáp án : D Phương pháp giải :
so: vì vậy when: khi although: mặc dù and: và Lời giải chi tiết :
so: vì vậy when: khi although: mặc dù and: và Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (tính từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and” => A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes and funny stories. Tạm dịch: Một diễn viên hài là một người khiến mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và những câu chuyện hài hước.
Câu 7 :
Choose the best answer. He likes playing basketball _____ it is so funny.
Đáp án : B Phương pháp giải :
so: vì vậy because: bởi vì but: nhưng although: mặc dù Lời giải chi tiết :
so: vì vậy because: bởi vì but: nhưng although: mặc dù Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because” => He likes playing basketball because it is so funny. Tạm dịch: Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất vui.
Câu 8 :
Choose the best answer. Why don’t you go out and see movies with her? - ______ I’m so busy.
Đáp án : B Phương pháp giải :
so: vì vậy because: bởi vì then: sau đó when: khi Lời giải chi tiết :
so: vì vậy because: bởi vì then: sau đó when: khi Câu hỏi bắt đầu bằng “why” (tại sao) yêu cầu một câu trả lời nêu lên lí do => bắt đầu bằng “because” => Why don’t you go out and see movies with her? - Because I’m so busy. Tạm dịch: Tại sao bạn không đi xem phim với cô ấy? - Vì tôi rất bận.
Câu 9 :
Choose the best answer. My father likes watching TV ______ he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.
Đáp án : A Phương pháp giải :
so: vì vậy because: bởi vì and: và but: nhưng Lời giải chi tiết :
so: vì vậy because: bởi vì and: và but: nhưng Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so” => My father likes watching TV so he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes. Tạm dịch: Bố tôi thích xem TV vì vậy nên ông dành phần lớn thời gian vào buổi tối để xem các chương trình yêu thích của mình.
Câu 10 :
Choose the best answer. That TV programme is not only interesting _______ it also teaches children many things about family and friendship.
Đáp án : D Phương pháp giải :
and: và so: vì vậy because: bởi vì but: nhưng Lời giải chi tiết :
and: và so: vì vậy because: bởi vì but: nhưng Cụm từ: not only…but also … (không chỉ … mà còn …) => That TV programme is not only interesting but it also teaches children many things about family and friendship. Tạm dịch: Chương trình truyền hình đó không chỉ thú vị mà nó còn dạy cho trẻ em nhiều điều về gia đình và tình bạn.
Câu 11 :
Choose the best answer. _______ the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.
Đáp án : B Phương pháp giải :
But: Nhưng Although: Mặc dù When: Khi Because: Bởi vì Lời giải chi tiết :
But: Nhưng Although: Mặc dù When: Khi Because: Bởi vì Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although” => Although the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news. Tạm dịch: Mặc dù người đọc tin tức trên BBC One đọc rất nhanh. Anh tôi có thể nghe thấy mọi thứ trong tin tức.
Câu 12 :
Choose the best answer. My brother can’t swim ______ he is afraid of water.
Đáp án : A Phương pháp giải :
because: bởi vì and: và but: nhưng so: vì vậy Lời giải chi tiết :
because: bởi vì and: và but: nhưng so: vì vậy Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because” => My brother can’t swim because he is afraid of water. Tạm dịch: Anh tôi không biết bơi vì anh ấy sợ nước.
Câu 13 :
Choose the best answer. Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.
Đáp án : C Phương pháp giải :
because: bởi vì but: nhưng and: và or: hoặc Lời giải chi tiết :
because: bởi vì but: nhưng and: và or: hoặc Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (danh từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and” => Henry can play the guitar and the harmonica at the same time. Tạm dịch: Henry có thể chơi guitar và hòa âm cùng một lúc.
Câu 14 :
Choose the best answer. My family enjoys watching game shows ______ they are very exciting and interesting.
Đáp án : B Phương pháp giải :
so: vì vậy because: bởi vì but: nhưng and: và
Lời giải chi tiết :
so: vì vậy because: bởi vì but: nhưng and: và Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because” => My family enjoys watching game shows because they are very exciting and interesting. Tạm dịch: Gia đình tôi thích xem các trò chơi truyền hình vì chúng rất thú vị và hấp dẫn.
Câu 15 :
Choose the best answer. I have to go out, ________ I cannot watch television with my family tonight.
Đáp án : A Phương pháp giải :
so: vì vậy or: hoặc but: nhưng while: trong khi Lời giải chi tiết :
so: vì vậy or: hoặc but: nhưng while: trong khi Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so” => I have to go out, so I can not watch television with my family tonight. Tạm dịch: Tôi phải ra ngoài, vì vậy tôi không thể xem tivi cùng gia đình tối nay.
Câu 16 :
Choose the best answer. _________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Because: Bởi vì Although: Mặc dù When: Khi But: Nhưng Lời giải chi tiết :
Because: Bởi vì Although: Mặc dù When: Khi But: Nhưng Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “but” hoặc “although”, nhưng ta không dùng “but” trong trường hợp này vì “but” không được dùng trong vế đầu của câu có 2 mệnh đề. => Although Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family. Tạm dịch: Mặc dù Minh thích các chương trình thể thao, anh ấy xem chương trình động vật này cùng gia đình.
Câu 17 :
Choose the best answer. ________ she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Or: Hoặc So: Vì vậy Because: Bởi vì Although: Mặc dù Lời giải chi tiết :
Or: Hoặc So: Vì vậy Because: Bởi vì Although: Mặc dù Ta thấy vế trước là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế sau => dùng “because” => Because she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before Tạm dịch: Bởi vì cô ấy biết rằng xem TV quá nhiều là một thói quen xấu, cô ấy xem TV ít hơn trước đây.
Câu 18 :
Choose the best answer. He stayed up late to watch the football match last night, ______ he went to school late this morning.
Đáp án : D Phương pháp giải :
or: hoặc and: và but: nhưng so: vì vậy Lời giải chi tiết :
or: hoặc and: và but: nhưng so: vì vậy Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so” => He stayed up late to watch the football match last night, so he went to school late this morning. Tạm dịch: Anh thức khuya để xem trận bóng đá tối qua, vì vậy anh đi học muộn vào sáng nay.
Câu 19 :
Choose the best answer. You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.
Đáp án : B Phương pháp giải :
and: và or: hoặc but: nhưng so: vì vậy Lời giải chi tiết :
and: và or: hoặc but: nhưng so: vì vậy Ta thấy 2 mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn không cái này thì cái kia => dùng “or” => You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow. Tạm dịch: Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.
Câu 20 :
Choose the best answer. Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.
Đáp án : B Phương pháp giải :
but: nhưng because: bởi vì so: vì vậy and: và Lời giải chi tiết :
but: nhưng because: bởi vì so: vì vậy and: và Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because” => Watching TV much is not good for our eyes because it can make us short-sighted. Tạm dịch: Xem TV nhiều không tốt cho mắt vì nó có thể khiến chúng ta bị cận thị.
|