Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 11 Tiếng Anh 6 Global Success

Đề bài

Câu 1 :

Đọc và chọn từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn

Global warming is (1) ______problem in the world today. Everyone (2) _______ about it but not everyone is trying to stop it. Many world leaders are more interested in blaming other countries for the crisis. (3) ________ like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action. America says it will not act until other countries take more action. The future of our world is at risk and governments can only argue with each other. Many (4) _________and prime ministers tell us that technology is the answer. They say future scientists will find solutions to save the planet. I hope they are right. I don’t believe them, so I’ll continue (5) _______ off lights and recycling.

Câu 1.1

Global warming is (1) ________problem in the world today.

  • A.

    big

  • B.

    bigest

  • C.

    the biggest

  • D.

    the most big

Câu 1.2

Everyone (2) _______ about it but not everyone is trying to stop it.

  • A.

    know

  • B.

    is knowing

  • C.

    knew

  • D.

    knows

Câu 1.3

(3) _______ like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action.

  • A.

    Cities

  • B.

    States

  • C.

    Countries

  • D.

    Areas

Câu 1.4

Many (4) _______ and prime ministers tell us that technology is the answer.

  • A.

    president

  • B.

    presidents

  • C.

    resident

  • D.

    residents

Câu 1.5

I don’t believe them, so I’ll continue (5) _______ off lights and recycling.

  • A.

    switch

  • B.

    to switch

  • C.

    switching

  • D.

    switches

Câu 2 :

Noise is everywhere. I guess there isn’t a place on Earth where you (1) ______ hear anything. I live in the city, so noise is everywhere. Sometimes it gets to me. I really want to have a button to turn it (2) ___. It’s amazing how much noise there is around us. We usually never even think about it. It’s strange to think that in the past few decades, people (3) ______about noise pollution. That’s a really good description. Noise is quite often annoying. It’s stuff that makes our surroundings (4) __________. I wonder if there is any kind of noise that is good noise. The very word ‘noise’ has a negative meaning. But if you say “sound”, it has a different (5) _______, maybe it is more positive.

Câu 2.1

I guess there isn’t a place on Earth where you (1) ____ hear anything.             

  • A.

    can

  • B.

    can’t

  • C.

    need

  • D.

    needn’t

Câu 2.2

I really want to have a button to turn it (2)_____.

  • A.

    off

  • B.

    on

  • C.

    up

  • D.

    in

Câu 2.3

It’s strange to think that in the past few decades, people (3) __________about noise pollution.

  • A.

    talked

  • B.

    talks

  • C.

    have talked

  • D.

    is talking

Câu 2.4

Noise is quite often annoying. It’s stuff that makes our surroundings (4) _______.

  • A.

    comfortable

  • B.

    unpleasant

  • C.

    exciting

  • D.

    relaxed

Câu 2.5

But if you say “sound”, it has a different (5) __________, maybe it is more positive.

  • A.

    meaning

  • B.

    mean

  • C.

    meaningful

  • D.

    means

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đọc và chọn từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn

Global warming is (1) ______problem in the world today. Everyone (2) _______ about it but not everyone is trying to stop it. Many world leaders are more interested in blaming other countries for the crisis. (3) ________ like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action. America says it will not act until other countries take more action. The future of our world is at risk and governments can only argue with each other. Many (4) _________and prime ministers tell us that technology is the answer. They say future scientists will find solutions to save the planet. I hope they are right. I don’t believe them, so I’ll continue (5) _______ off lights and recycling.

Câu 1.1

Global warming is (1) ________problem in the world today.

  • A.

    big

  • B.

    bigest

  • C.

    the biggest

  • D.

    the most big

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh nhất

Lời giải chi tiết :

Đây là câu so sánh nhất vì ta chỉ thấy  một danh từ (problem) xuất hiện trong câu

Cấu trúc: S + be + the most + adj

=> Global warming is (1) the biggest problem in the world today.

Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề lớn nhất trên thế giới hiện nay.

Câu 1.2

Everyone (2) _______ about it but not everyone is trying to stop it.

  • A.

    know

  • B.

    is knowing

  • C.

    knew

  • D.

    knows

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Ta nhận thấy cả đoạn văn dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự việc, hành động đang xảy ra hàng ngày

Cấu trúc: S+ V(s,es)

=> Everyone (2) knows about it but not everyone is trying to stop it.

Tạm dịch: Mọi người đều biết về điề này nhưng không phải ai cũng cố gắng ngăn chặn nó.

Câu 1.3

(3) _______ like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action.

  • A.

    Cities

  • B.

    States

  • C.

    Countries

  • D.

    Areas

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cities (n) thành phố

States (n) bang

Countries (n) đất nước

Areas (n) vùng, khu vực

Dựa vào ngữ cảnh câu (like China, India and Russia), ta nhận thấy đáp án C là phù hợp nhất

=> (3) Countries like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action.

Tạm dịch: Các nước như Trung Quốc, Ấn Độ và Nga nói rằng họ sẽ không hành động trừ khi Mỹ có thêm hành động.

Câu 1.4

Many (4) _______ and prime ministers tell us that technology is the answer.

  • A.

    president

  • B.

    presidents

  • C.

    resident

  • D.

    residents

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

president (n) chủ tịch

resident (n) cư dân

Vị trí cần điền là một danh từ số nhiều vì trước đó có từ “many” => loại A, C

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án  B là phù hợp nhất

=> Many (4) presidents and prime ministers tell us that technology is the answer.

Tạm dịch: Nhiều chủ tịch nước và thủ tướng nói với chúng tôi rằng công nghệ là câu trả lời.

Câu 1.5

I don’t believe them, so I’ll continue (5) _______ off lights and recycling.

  • A.

    switch

  • B.

    to switch

  • C.

    switching

  • D.

    switches

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chia động từ theo “continue”

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc continue + Ving (tiếp tục làm gì)

=> I don’t believe them, so I’ll continue (5) switching off lights and recycling.

Tạm dịch: Tôi không tin họ, vì vậy tôi sẽ tiếp tục tắt đèn và tái chế.

Câu 2 :

Noise is everywhere. I guess there isn’t a place on Earth where you (1) ______ hear anything. I live in the city, so noise is everywhere. Sometimes it gets to me. I really want to have a button to turn it (2) ___. It’s amazing how much noise there is around us. We usually never even think about it. It’s strange to think that in the past few decades, people (3) ______about noise pollution. That’s a really good description. Noise is quite often annoying. It’s stuff that makes our surroundings (4) __________. I wonder if there is any kind of noise that is good noise. The very word ‘noise’ has a negative meaning. But if you say “sound”, it has a different (5) _______, maybe it is more positive.

Câu 2.1

I guess there isn’t a place on Earth where you (1) ____ hear anything.             

  • A.

    can

  • B.

    can’t

  • C.

    need

  • D.

    needn’t

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

can (v) có thể

can’t (v) không thể

need (v) cần

needn’t (v) không cần

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án B là phù hợp nhất.

=> I guess there isn’t a place on Earth where you (1) can’t hear anything.        

Tạm dịch: Tôi đoán không có nơi nào trên Trái đất mà bạn không thể nghe thấy gì cả.

Câu 2.2

I really want to have a button to turn it (2)_____.

  • A.

    off

  • B.

    on

  • C.

    up

  • D.

    in

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: cụm động từ

Lời giải chi tiết :

: turn off (v) tắt

turn on (v) bật

turn up (v) tăng âm lượng

turn in (v) vào

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án A là phù hợp nhất.

=> I really want to have a button to turn it (2) off.

Tạm dịch: Tôi thực sự muốn có một nút để tắt nó.

Câu 2.3

It’s strange to think that in the past few decades, people (3) __________about noise pollution.

  • A.

    talked

  • B.

    talks

  • C.

    have talked

  • D.

    is talking

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành ( S + have/has + VpII)

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết: in the past few decades =< sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu từ quá và vẫn tiếp tục ở hiện tại

=> It’s strange to think that in the past few decades, people (3) have talked about noise pollution.

Tạm dịch: Thật kỳ lạ khi nghĩ rằng trong vài thập kỷ qua, người ta đã nói về ô nhiễm tiếng ồn.

Câu 2.4

Noise is quite often annoying. It’s stuff that makes our surroundings (4) _______.

  • A.

    comfortable

  • B.

    unpleasant

  • C.

    exciting

  • D.

    relaxed

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

comfortable (adj) thoải mái

unpleasant (adj) khó chịu

exciting (adj) thú vị

relaxed (thư giãn)

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án B là phù hợp nhất.

=> Noise is quite often annoying. It’s stuff that makes our surroundings (4) unpleasant.

Tạm dịch: Tiếng ồn thường gây khó chịu. Đó là thứ khiến môi trường xung quanh chúng ta trở nên khó chịu.

Câu 2.5

But if you say “sound”, it has a different (5) __________, maybe it is more positive.

  • A.

    meaning

  • B.

    mean

  • C.

    meaningful

  • D.

    means

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: từ vựng

Lời giải chi tiết :

meaning (n) ý nghĩa

mean (v) có nghĩa

meaningful (adj) đầy ý nghĩa

means (+of) phương tiện

Vị trí cần điền là một danh từ vì trước đó là tính từ different

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án A là phù hợp nhất.

=> But if you say “sound”, it has a different (5) meaning, maybe it is more positive.

Tạm dịch: Nhưng nếu bạn nói "âm thanh", nó có một (5) nghĩa khác, có thể nó tích cực hơn.

close