Tiếng Anh 8 Unit 8 Communication1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted parts. 2. Work in pairs. In turn, make complaints about the situations below. 3. Listen to three people talking about their favourite shopping places and tick (v) the place they mention. 4. Work in pairs. Take turns to ask and answer what each person in 3 likes about their shopping place. 5. Work in groups. Share your favourite shopping place with your group. You can include:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Everyday English Making complaints (Đưa ra lời phàn nàn) 1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted parts. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những phần được đánh dấu.) Tom: I'm calling to make a complaint about the SMART backpack I ordered from you last week. I got it this morning, and it’s smaller than the one you advertised online. (Tôi gọi để khiếu nại về chiếc ba lô SMART mà tôi đã đặt hàng từ bạn tuần trước. Tôi nhận được nó sáng nay, và nó nhỏ hơn cái bạn đã quảng cáo trên mạng.) Trang: Well ... Let me check it. (À... Để tôi kiểm tra đã.) Tom: And I’m not happy with the colour, either. In your picture it’s dark brown, and this one is yellowish brown. (Và tôi cũng không hài lòng với màu sắc. Trong hình của bạn nó có màu nâu sẫm, còn cái này có màu nâu vàng.) Trang: I'm sorry about that. I'll send you another one. (Tôi xin lỗi về điều đó. Tôi sẽ gửi cho bạn một cái khác.) Bài 2 Video hướng dẫn giải 2. Work in pairs. In turn, make complaints about the situations below. (Làm việc theo cặp. Đổi lại, khiếu nại về các tình huống dưới đây.) 1. The cans of fish you bought at the shop expired five days ago. (Hộp cá bạn mua ở cửa hàng hết hạn 5 ngày trước.) 2. An assistant at the shop was not very helpful. (Một nhân viên ở cửa hàng không nhiệt tình.) Lời giải chi tiết: 1. A: I'm calling to make a complaint about the can of fish I bought at the shop. It expired five days ago. (Tôi gọi để khiếu nại về cá đóng hộp tôi mua ở cửa hàng. Nó đã hết hạn 5 ngày trước.) B: Well ... Let me check it. (Vâng… để tôi kiểm tra.) A: I'm waiting. (Tôi sẽ đợi.) B: I'm sorry about that. I'll send you another one. (Tôi xin lỗi về chuyện này. Tôi sẽ đưa cho bạn một hộp khác.) 2. A: I'm calling to make a complaint about an assistant at the shop. She / He was not very helpful. She / He looked so irritated when I asked about the discount voucher. I took it form your shop two days ago and of course is was still available, but that assistant told me it was expired? (Tôi gọi điện để khiếu nại về một nhân viên ở cửa hàng. Cô ta / Cậu ta không được nhiệt tình cho lắm.) B: Well I', so sorry about your bad expercience. ... Can you tell me name of that assistant? (Vâng… Tôi có thể biết tên nhân viên đó không?) A: I don't know his/ her name but she / he has long curly hair and wears glasses. (Tôi không biết tên người đó nhưng người đó tóc dài xoăn và đeo kính.) B: Oh. I got it. I am really sorry about that again. (Ồ, tôi biết rồi. Một lần nữa tôi rất xin lỗi về điều đó.) Bài 3 Video hướng dẫn giải 3. Listen to three people talking about their favourite shopping places and tick (✓) the place they mention. (Nghe ba người nói về địa điểm mua sắm yêu thích của họ và đánh dấu (✓) địa điểm họ đề cập.)
Phương pháp giải: Bài nghe: Mai: I often go to the open-air market in my village. Most of the products there are home-grown or home-made. The market goers know one another and they chat happily while selling and buying. Nam: When I need something, I go to a convenience store. They are easy to find because they are all over the place. The prices may be a bit higher than in supermarkets but they can save you time. Alice: I love shopping at discount shops. There is a wide range of goods there, and everything is cheaper than at other places. Yesterday I bought a Christmas dress for half the price of one in a speciality shop. Tạm dịch: Mai: Tôi thường đi chợ trời ở làng tôi. Hầu hết các sản phẩm ở đó đều do nhà trồng hoặc tự làm. Những người đi chợ quen biết nhau và họ trò chuyện vui vẻ trong khi mua bán. Nam: Khi tôi cần thứ gì đó, tôi đến cửa hàng tiện lợi. Chúng dễ tìm vì có ở khắp mọi nơi. Giá có thể cao hơn một chút so với siêu thị nhưng chúng có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian. Alice: Tôi thích mua sắm ở các cửa hàng giảm giá. Có rất nhiều loại hàng hóa ở đó và mọi thứ đều rẻ hơn những nơi khác. Hôm qua tôi đã mua một chiếc váy Giáng sinh với giá bằng một nửa giá ở một cửa hàng chuyên dụng. Lời giải chi tiết:
Bài 4 Video hướng dẫn giải 4. Work in pairs. Take turns to ask and answer what each person in 3 likes about their shopping place. (Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời mỗi người trong 3 người thích gì về địa điểm mua sắm của họ.) 1. Mai 2. Nam 3. Alice Example: (Ví dụ) A: What does Nam like about shopping at a convenience store? (Nam thích gì về việc mua sắm ở cửa hàng tiện lợi?) B: It saves time. (Nó tiết kiệm thời gian.) Bài 5 Video hướng dẫn giải 5. Work in groups. Share your favourite shopping place with your group. You can include: (Làm việc nhóm. Chia sẻ địa điểm mua sắm yêu thích của bạn với nhóm của bạn. Bạn có thể bao gồm)
Lời giải chi tiết: I’m really into convenience store. It’s simply convenient. You can find them everywhere you go. Convenience stores offer a smaller range of goods for you to buy. As there are not much goods, we don’t waste time thinking about what to pick. Convenience store can contribute to a local business because they can sold what locals grow and make a lot of money. Tạm dịch: Mình rất thích cửa hàng tiện lợi. Đơn giản là vì nó tiện lợi. Bạn có thể thấy nó ở khắp mọi nơi bạn đi. Cửa hàng tiện lợi cung cấp ít loại hàng hóa hơn để mua. Vì có ít loại hàng hóa hơn nên chúng ta sẽ không tốn thời gian suy nghĩ nên mua gì. Cửa hàng có thể góp phần vào việc buồn bán địa phương vì họ có thể bán những thứ người dân trồng và kiếm được nhiều tiền.
|