Tiếng Anh 8 Unit 1 Communication

1. Listen and read the dialogues below. Pay attention to the highlighted parts. 2. Work in pairs. Practise inviting and accepting invitations in the following situations. Remember to use the highlighted language in 1. 3. Work in pairs. Answer the questions. 4. Read what three teenagers say about their leisure activities. 5. Work in groups. Ask and answer the questions.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Everyday English (Tiếng Anh thường ngày)

Inviting and accepting invitations (Mời và chấp nhận lời mời)

1. Listen and read the dialogues below. Pay attention to the highlighted parts.

(Nghe và đọc các cuộc đối thoại dưới đây. Hãy chú ý đến những phần được làm nổi bật.)


(1)

Trang: Would you like to go to the cooking club with me this Sunday?

(Cậu có muốn đến câu lạc bộ nấu ăn với mình vào Chủ nhật không?)

Ann: I'd love to. Thanks.

(Mình muốn chứ. Cảm ơn đã mời mình.)

(2)

Tom: Do you fancy going for a walk?

(Cậu có muốn đi dạo không?)

Mark: That's great. Thanks.

(Tuyệt quá. Cảm ơn.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Work in pairs. Practise inviting and accepting invitations in the following situations. Remember to use the highlighted language in 1.

(Làm việc theo cặp. Thực hành mời và nhận lời mời trong các tình huống sau. Hãy nhớ sử dụng cụm từ được đánh dấu trong 1.)

- You invite your friend to play badminton.

- You invite your friend to make paper flowers with you.

- You invite your friend to try your home-made pizza.

Lời giải chi tiết:

- You invite your friend to play badminton.

(Bạn mời bạn mình chơi cầu lông.)

A: Would you like to play badminton with me and Mai this Sunday afternoon?

(Bạn muốn chơi cầu lông với mình và Mai vào chiều Chủ nhật không?)

B: I'd love to. Thanks.

(Mình thích lắm. Cảm ơn.)

- You invite your friend to make paper flowers with you.

(Bạn mời bạn mình làm hoa giấy với bạn.)

A: Do you fancy making paper flowers with me?

(Cậu có muốn làm hoa giấy với mình không?)

B: That's great. Thanks.

(Tuyệt quá. Cảm ơn.)

- You invite your friend to try your home-made pizza.

(Bạn mời bạn mình thử pizza tự làm của bạn.)

A: Do you want to try my home-made pizza?

(Bạn có muốn thử pizza tự làm của mình không?)

B: That's great. Thanks.

(Tuyệt quá. Cảm ơn.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Teens’ leisure activities around the world

(Hoạt động giải trí của thiếu niên vòng quanh thế giới)

3. Work in pairs. Answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi.)

What is the activity in each picture?

(Hoạt động trong mỗi bức tranh là gì?)

Lời giải chi tiết:

a. They are doing DIY. (Họ đang tự làm đồ chơi.)

b. They are playing badminton. (Họ đang chơi cầu lông.)

c. They are going snowboarding. (Họ đang trượt tuyết.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Read what three teenagers say about their leisure activities. Complete the table with the information from the text.

(Đọc những gì ba thanh thiếu niên nói về hoạt động giải trí của họ. Hoàn thành bảng với các thông tin từ văn bản.)

Sakura (Kyoto, Japan): Origami is the art of paper folding. I love doing it on my own in my free time. With just some sheets of paper, I can create almost anything: flowers, birds, or fans. Doing origami helps me to relax.

Eric (St. Gallen, Switzerland): My hometown has some famous ski resorts. I'm into snowboarding and usually go to a nearby ski resort with my parents at weekends. Snowboarding improves my overall health and balance.

Lan (Quang Binh, Viet Nam): I'm keen on playing sport, especially badminton. My best friend lives next door, so we play badminton almost every afternoon. It’s an easy sport, and it also improves my muscle strength and helps reduce stress.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Sakura (Kyoto, Japan): Origami là nghệ thuật gấp giấy. Mình thích gấp giấy một mình trong lúc rảnh. Chỉ mới một vài tờ giải, mình có thể tạo ra hầu hết mọi thứ: những bông hoa, những chú chim hay những cánh quạt gió. Gấp giấy origami giúp mình thư giãn.

Eric (St. Gallen, Switzerland): Quê mình có vài khu trượt tuyết nổi tiếng. Mình thích trượt tuyết bằng ván và thường đến một khu trượt tuyết gần đó với bố mẹ vào cuối tuần. Trượt tuyết cải thiện tổng thể sức khỏe và trạng thái cân bằng của mình.

Lan (Quang Binh, Viet Nam): Mình thích chơi thể thao, đặc biệt là cầu lông. Bạn thân mình sống kế bên, nên hầu như chiều nào tụi mình cũng chơi cầu lông. Nó là một môn thể thao rất dễ, và nó cũng cải thiện sức mạnh cơ bắp và giảm stress.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Work in groups. Ask and answer the questions.

(Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

Which of the activities in 4 do you want to try?

(Hoạt động nào ở bài 4 mà bạn muốn thử?)

Why do you want to try it?

(Tại sao bạn muốn thử nó.)

Report your group's answers to the class.

(Trình bày câu trả lời của nhóm bạn trước lớp.)

Lời giải chi tiết:

I want to try snowboarding. It seems fun and adventurous. Also, it helps improve overall heath and balance.

(Mình muốn thử trượt tuyết bằng ván. Nó trong vui và mạo hiểm. Hơn nữa, nó giúp cải thiện sức khỏe và trạng thái cân bằng.)

  • Tiếng Anh 8 Unit 1 Skills 1

    1. Look at the pictures. What activities can you see? 2. Read about Trang’s leisure activities. Choose the correct answer. 3. Read the text again and answer the questions. 4. Work in groups. Take turns to ask and answer the questions. 5. Report your group member's answers to the class. What activities are the most common?

  • Tiếng Anh 8 Unit 1 Skills 2

    1. Answer the questions. 2. Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer. 3. Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words. 4. Work in pairs. Ask and answer the questions. 5. Write an email (80 - 100 words) to a penfriend to tell him / her about what you usually do with your friends in your free time. Use your answers in 4.

  • Tiếng Anh 8 Unit 1 Looking back

    1. Complete the sentences with appropriate leisure activities. 2. Write complete sentences from the given cues. 3. Fill in each blank with the correct form(s) of the verb in brackets. 4. Complete the passage. Use the correct form(s) of the verbs in brackets and the pictures. Add more words if necessary.

  • Tiếng Anh 8 Unit 1 Project

    1. Work in groups. Interview some students from your class or from other classes. Use the questions below. 2. Collect the answers. Use the table below. 3. Report your group’s findings to your class based on the following guiding questions:

  • Tiếng Anh 8 Unit 1 A Closer Look 2

    1. Work in pairs. Put the verbs in the appropriate column. 2. Choose the correct answer A, B, or C. 3. Look at the pictures and complete the sentences, using the verbs in brackets in their suitable form. 4. Complete the sentences about yourself. 5. GAMES Like and dislikes mimes. Work in groups. One mimes a leisure activity he / she likes or dislikes. The others guess the activity by asking Yes / No questions using the verbs they have learnt.

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close