Tiếng Anh 10 Unit 6 6.1 Vocabulary

1 Look at the list below and discuss your most favourite / least favourite place in school. Where do you want to spend your time the most? 2 Look at the photos and read two descriptions of different school systems. Decide which text describes a school in Finland and in Japan. 3 Complete the sentences with the red words or phrases in the texts. Tick (V) the sentences that are true for you. In my school, ... 4 What do the underlined phrasal verbs in the text mean? 5 Compare schools in Finland and

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Look at the list below and discuss your most favourite / least favourite place in school. Where do you want to spend your time the most? 

(Nhìn danh sách các từ bên dưới và thảo luận về địa điểm bạn yêu thích nhất/không thích nhất trong trường học. Bạn muốn dành thời gian ở đâu nhất.)

classroom

corridor

gym

lab

playground

reception

library

science

school hall

school office

staff room

 

sports field

canteen/cafeteria

   

Lời giải chi tiết:

I want to spend time at sports field to play badminton with my friends.

(Tôi muốn dành thời gian ở sân chơi thể thao để chơi cầu lông với bạn của tôi.)


Bài 2

2. Look at the photos and read two descriptions of different school systems. Decide which text describes a school in Finland and in Japan. 

(1) Our school is quite informal – we can call our teachers by their first names. We don't move up to secondary school when we're eleven because we attend the same comprehensive school from seven to sixteen. All our classes are mixed ability. The curriculum not only includes academic subjects but also art, music and PE, with only about thirty minutes of homework every day. We're lucky that we don't have to pay tuition fees to do a degree at university.

(2) English is a compulsory subject in my school. It is my favourite subject, but I can't keep up with all the homework! We have to learn lists of vocabulary by heart. At elementary school, the timetable includes earthquake practice. If there's an earthquake when children are outside, they have to line upin the playground. At the end of the day, we have to clean our classroom. Most of my classmates will go to university. In my country, 50 percent of the population are university graduates.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

(1) Trường học của chúng tôi khá thân mật - chúng tôi có thể gọi giáo viên của chúng tôi bằng tên của họ. Chúng tôi không chuyển lên trung học khi mười một tuổi vì chúng tôi học cùng một trường toàn diện từ bảy đến mười sáu. Tất cả các lớp của chúng tôi là lớp học hỗn hợp. Chương trình học không chỉ bao gồm các môn học mà còn có nghệ thuật, âm nhạc và thể dục, chỉ với khoảng ba mươi phút làm bài tập mỗi ngày. Chúng tôi may mắn là chúng tôi không phải trả học phí để lấy bằng đại học.

(2) Tiếng Anh là môn học bắt buộc ở trường tôi. Đó là môn học yêu thích của tôi, nhưng tôi không thể theo kịp tất cả các bài tập về nhà! Chúng tôi phải học thuộc lòng danh sách từ vựng. Ở trường tiểu học, thời khóa biểu bao gồm cả thực hành động đất. Nếu có động đất xảy ra khi trẻ em ở bên ngoài, chúng phải xếp hàng trong sân chơi. Vào cuối ngày, chúng tôi phải dọn dẹp lớp học của mình. Hầu hết các bạn cùng lớp của tôi sẽ vào đại học. Ở đất nước tôi, 50 phần trăm dân số là sinh viên tốt nghiệp đại học.

Lời giải chi tiết:

 Text 1: Finland (Đoạn 1: Phần Lan)

 Text 2: Japan (Đoạn 2: Nhật Bản)

Bài 3

3. Complete the sentences with the red words or phrases in the texts. Tick (V) the sentences that are true for you.

(Dùng các từ và cụm từ màu đỏ trong đoạn văn trên để hoàn thành các câu sau. Tick (v) vào sau các câu đúng đối với trường bạn.)

In my school, ... 

1. it's compulsory to wear a school uniform. 

2. students at the same level learn together. There are no ________ classes.

3. we focus on ________. Personally, I prefer subjects like drama and PE.

4. our English teacher gives us long lists of vocabulary to ________.

5. the history ________ only covers the twentieth century.

6. the ________ includes a break in the morning and a long break for lunch.

7. I get on really well with all my ________. 

Lời giải chi tiết:

(Trong trường của tôi...)

1. compulsory

(việc mặc đồng phục là bắt buộc.)

2. mix-ability 

(những học sinh ở cùng mức học sẽ học cùng nhau. Không có lớp học hỗn hợp.)

3. academic subjects

(chúng tôi tập trung nhiều vào các môn học thuật. Cá nhân tôi thích các môn học như kịch và thể dục hơn.)

4. learn by heart

(giáo viên tiếng Anh của chúng tôi đưa 1 danh sách từ vựng dài để chúng tôi học thuộc.)

5. curriculum 

(chương trình học môn Lịch sử chỉ bao quát thế kỷ hai mươi)

6. timetable 

(thời gian biểu bao gồm giờ giải lao vào buổi sáng và thời gian nghỉ cho bữa trưa)

7. classmate 

(tôi hòa thuận với tất cả các bạn trong lớp)

Bài 4

4. What do the underlined phrasal verbs in the text mean? 

(Các cụm động từ gạch chân có nghĩa là gì?)

Lời giải chi tiết:

move up: chuyển lớp

line up: xếp hàng 

Bài 5

5. Compare schools in Finland and Japan with schools in your country. Use the following structures: 

(So sánh các trường học ở Phần Lan và Nhật Bản với các trường học ở nước bạn. Sử dụng các cấu trúc sau)

• This is true for me / my school... 

(Điều này đúng với tôi / trường học của tôi ...)

• This isn't ... 

(Đây không phải là ...)

Example: In Finland, students don't move up to secondary school when they're eleven. This isn't true for our school system. We move up to secondary school when we are 12 years old. 

(Ví dụ: Ở Phần Lan, học sinh không chuyển lên cấp hai khi chúng 11 tuổi. Điều này không đúng với hệ thống trường học của chúng tôi. Chúng tôi chuyển lên cấp hai khi chúng tôi 12 tuổi.)

Lời giải chi tiết:

In Japan, English is a compulsory subject in  school. This is true for our school. We learn English as a foreign language and have to learn by heart the vocabularies. 

(Ở Nhật, tiếng Anh là môn học bắt buộc trong trường học. Điều này đúng với trường học của chúng tôi. Chúng tôi học tiếng Anh như một ngoại ngữ và phải học thuộc lòng từ vựng.)


>> Luyện tập từ vựng Unit 6 Tiếng Anh 10 English Discovery

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6.2 Grammar

    1. Read UK TODAY. What is a gap year? Discuss whether you think it's a good thing to do. Give reasons for your answers. 2. Look at the photo of Ricky's parents and read the sentences. Who do you think is in favour of Ricky doing a gap year and who is against? 3. Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples. Use the First Conditional form in Exercise 2. 4. Match the halves of the sentences from the conversation. Then listen and check. 5. Complete the sentences with the correct form of the verbs

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6. 3 Listening

    1 Read the tips on dealing with exam stress. Which tips do you usually follow? 2. Listen to Grace and Tom talking about exams. Tick () the tips in Exercise 1 that Grace mentions. 3. Read statements 1–6 in Exercise 4. Match the underlined words and phrases with the words and phrases in the box below. 4. Listen to the conversation again. Are statements 1-6 true (T) or false (F)? 5 Work in pairs. Add other tips to get rid of exam stress to the list in Exercise 1.

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6.4 Reading

    1 Look at the photos and the title of the article. Discuss the questions. 2 Read the text and check your ideas in Exercise 1. 3 Read the text again. Match questions 1-5 with the people described in the text. Write MK for Michael Phelps, TG for Temple Grandin, and KK for Keira Knightley. 4 Fill in the gaps with blue words from the reading text. Then work with a partner to complete the sentences with your own ideas.

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6.5 Grammar

    1. Read an extract from The Students' Manifestos. How is this school similar and different to your school? Discuss with a partner. 2. Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the rules. Use the relative pronouns who / that / which / where. 3. Read The Students' Manifestos. Underline the nouns that relative pronouns 1-5 refer to. Choose the correct option for each relative pronoun. 4. Complete these sentences with an appropriate relative pronoun. 5. Work in groups. Prepare a manifesto about your ideal sc

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6.6 Use of English

    1 Look at the list of team sports below. Discuss the questions. 2. Listen to Isabel and Monica discussing their hockey team and answer the questions. 3. Complete the sentences from the conversation with the correct form of the verbs in brackets. Then listen again and check. Read the LANGUAGE FOCUS and choose the most appropriate conjunction in sentences 1–5 below. 5 Complete the sentences with your own ideas. Then compare your sentences with a partner.

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close