Tiếng Anh 10 Unit 1 1.6 Use of English

1 Read the text below. Then work in pairs and discuss the following questions. 2. Listen to the father's views. Which of your ideas in Exercise 1 does he mention? 3. Listen again and choose the correct option. 4 Read the LANGUAGE FOCUS. Complete the text below by the daughter. Use so or such. Then listen and check. USE OF ENGLISH Complete the text by the grandmother. Choose the correct answer. Then listen and check. 6. Which generation do you think benefits most from living in 'one home'? Discus

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1 Read the text below. Then work in pairs and discuss the following questions.

1. Do you, or would you like to, live with three generations of your family?

2. What advantages and disadvantages of having three generations living in one home?

ONE HOME, THREE GENERATIONS

Around the world, many families live with several generations in the same house. This is because young people can't afford to move away from home. Also, the older generation lives longer now, and they want to help their children. These homes are crowded, but the generations help and support each other. So, what's it like to have grandparents, parents and children living together? We asked members of three generations of the same family.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

MỘT GIA ĐÌNH, BA THẾ H

Trên khắp thế giới, nhiều gia đình sống với nhiều thế hệ trong cùng một ngôi nhà. Điều này là do những người trẻ tuổi không có đủ chi phí để chuyển nhà. Ngoài ra, thế hệ già hiện nay sống lâu hơn và họ muốn giúp đỡ con cái của họ. Nhà tuy đông nhưng các thế hệ giúp đỡ, hỗ trợ nhau. Vậy ông bà, cha mẹ và con cái sống chung với nhau sẽ như thế nào? Chúng tôi đã hỏi các thành viên của ba thế hệ trong cùng một gia đình.

Lời giải chi tiết:

1. Yes, I do.

2. Advantage:

+ The older generation lives longer now, and they want to help their children.

+ The generations help and support each other.

Disadvantages: These homes are crowded.

Lời giải chi tiết:

Đang cập nhật!

Bài 2

2. Listen to the father's views. Which of your ideas in Exercise 1 does he mention?

(Hãy lắng nghe quan điểm của người cha. Anh ấy đề cập đến ý kiến nào của bạn trong Bài tập 1?)

Bài 3

3. Listen again and choose the correct option.

1. We have three generations in this house: it's so/ such crowded!

2. New Zealand is so / such a long way from the UK.

3. Childcare is so / such expensive in London.

4. We were so / such poor that we couldn't go on holiday.

5. The house is very small for so / such a big family.

Lời giải chi tiết:

1. We have three generations in this house: it's so crowded!

2. New Zealand is such a long way from the UK.

3. Childcare is so expensive in London.

4. We were so poor that we couldn't go on holiday.

5. The house is very small for such a big family.

Bài 4

4. Read the LANGUAGE FOCUS. Complete the text below by the daughter. Use so or such. Then listen and check.

(Đọc TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ. Hoàn thành văn bản dưới đây của người con gái. Sử dụng như vậy hoặc tương tự. Sau đó nghe và kiểm tra.)

I don't mind living with my grandparents, they're so lovely. I like talking to them - they're very experienced and give 2_______ good advice. Mum and Dad are 3_____busy. They don't have time to listen to our problems. My parents are 4_____ lucky because grandma and granddad are very helpful in the house. Grandma is 5_____a good cook that she does most of the cooking, while granddad looks after the garden.

Phương pháp giải:

LANGUAGE FOCUS

so and such

• You use so to emphasise adjectives. so + adjective → It's so crowded!

• You use such to emphasise nouns. such + noun phrase → It's such a long way.

We're such close friends.

They give such good advice.

Dịch bài:

• Bạn sử dụng so để nhấn mạnh tính từ. so + tính từ → Thật đông đúc!

• Bạn sử dụng such để nhấn mạnh danh từ. such + cụm danh từ → Đó là một chặng đường dài.

Chúng tôi là bạn thân của nhau.

Họ đưa ra lời khuyên tốt như vậy.

Lời giải chi tiết:

1. so 2. such 3. so 4. so 5. such

I don't mind living with my grandparents, they're so lovely. I like talking to them - they're very experienced and give such  good advice. Mum and Dad are so busy. They don't have time to listen to our problems. My parents are so lucky because grandma and granddad are very helpful in the house. Grandma is such a good cook that she does most of the cooking, while granddad looks after the garden.

Dịch bài:

Tôi không ngại sống với ông bà ngoại, họ rất đáng yêu. Tôi thích nói chuyện với họ - họ rất có kinh nghiệm và đưa ra những lời khuyên rất tốt. Bố mẹ bận quá. Họ không có thời gian để lắng nghe những vấn đề của chúng tôi. Bố mẹ tôi thật may mắn vì bà nội và ông ngoại rất hay giúp đỡ trong nhà. Bà nội là một người nấu ăn giỏi đến mức hầu hết bà nấu ăn, trong khi ông ngoại là người trông coi khu vườn.

Bài 5

5USE OF ENGLISH Complete the text by the grandmother. Choose the correct answer. Then listen and check.

We thought about it for a long time because we're such independent people. Some elderly people are lonely, but not us - we've got 2 ______friends that we never feel lonely. But we wanted to help with the children. We try to be useful and it's 3___ fun to spend time with my grandchildren. People say that teenagers are selfish and rude, but I must say my granddaughter is 4_____polite young lady and she's very kind. I worry about her little brother though. He's ______lazy!

1. A. so

2. A. so many

3. A. such 

4.   A. such 

5. A. so  

B. such

B. such many 

B. such a

B. so 

B. such

C. such an

C. such a

C. so

C. such a

C. such a

 

 

Lời giải chi tiết:

1. B 2. A 3. C 4. C 5. A

We thought about it for a long time because we're such independent people. Some elderly people are lonely, but not us - we've got so many friends that we never feel lonely. But we wanted to help with the children. We try to be useful and it's so fun to spend time with my grandchildren. People say that teenagers are selfish and rude, but I must say my granddaughter is such a polite young lady and she's very kind. I worry about her little brother though. He's so lazy!

Dịch bài:

Chúng tôi đã nghĩ về điều đó trong một thời gian dài vì chúng tôi là những người độc lập. Một số người già cô đơn, nhưng không phải chúng tôi, chúng tôi có rất nhiều bạn bè đến nỗi chúng tôi không bao giờ cảm thấy cô đơn. Nhưng chúng tôi muốn giúp đỡ những đứa trẻ. Chúng tôi cố gắng trở nên hữu ích và thật vui khi dành thời gian cho các cháu của tôi. Mọi người nói rằng thanh thiếu niên ích kỷ và thô lỗ, nhưng tôi phải nói rằng cháu gái của tôi là một cô gái trẻ lịch sự và cô ấy rất tốt. Tôi lo lắng cho em trai của con bé. Thằng nhỏ rất lười biếng!

Bài 6

6. Which generation do you think benefits most from living in 'one home'? Discuss with a partner.

(Bạn nghĩ thế hệ nào được hưởng lợi nhiều nhất khi sống trong 'một nhà'? Bàn luận với bạn của bạn.)

Lời giải chi tiết:

I think the descendant generation is the generation that benefits the most from the previous generations. Older people are the ones with more experience, they can give useful advice and help their children and grandchildren to solve many troubles.

(Tôi cho rằng thế hệ con cháu là thế hệ được hưởng lợi nhiều nhất so với các thế hệ đi trước. Những người lớn tuổi là những người có nhiều kinh nghiệm hơn, họ có thể đưa ra những lời khuyên hữu ích, giúp con cháu giải quyết được nhiều rắc rối.)

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1.7 Writing

    1. Choose three household chores that you enjoy doing and three you don't. Tell your partner about them. 2. Read the email from Nam to Holly and answer the questions. 3. Complete the email with appropriate expressions from the WRITING FOCUS. 4. Answer the following questions about yourself. 5. Imagine you are Holly. Write an email (120-150 words) to Nam to describe your household chores.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1.8 Speaking

    1. Read and listen to the dialogue. between Nam and Lan. Decide if the statements are true (T) or false (F). 2. Look at the SPEAKING FOCUS. Tick (✔) the phrases that Nam and Lan use in the dialogue. 3. Which do you prefer? Use the structures in the SPEAKING FOCUS to help. 4. In group of four, interview your friends using the phrases in Exercise 3.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 Focus Review 1

    1. Complete the sentences with the words in the box. 2. Complete the phrases with do, make, or wash. 3. Complete the sentences with the correct verb tense. 4. Complete the sentences with so or such. 5. Listen to two people talking about household chores. Choose the correct answer. 6. Write an email (120-150 words) to a foreign friend. You should:

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1.5 Grammar

    1. Listen to the telephone conversation between Nam and his friend, Minh. Why can't Nam go to the beach with Minh? 2. Listen to the conversation again. Match the chores below to the members in Nam's family. 3. Underline the correct option. 4. Complete the text with the correct forms of the verbs in brackets. 5. GUESING GAME. Work in groups. Guess who the person is from what he / she is doing and his/her routine.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1.4 Reading

    1. Look at the pictures and read the first paragraph of the text. Who are the people in the pictures? 2. Read the text. Who in Mai's family likes these things? 3. Read the text again. For questions 1-6, choose the correct answer. 4. Complete the phrases with the verbs in blue in the text. Then listen, check and repeat. 5. Work in pairs. Discuss your family's typical day. Use the words and phrases in Exercise 4.

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close