Tập làm văn - Luyện tập quan sát cây cối trang 22, 23, 24

Giải câu 1, 2, 3 bài Tập làm văn - Luyện tập quan sát cây cối trang 22, 23, 24 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1: Đọc lại ba bài văn tả cây cối mới học (Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo) và nhận xét

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đọc lại ba bài văn tả cây cối mới học (Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo) và nhận xét :

a) Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào ? Đánh dấu X vào ô trống ý em lựa chọn.

Tên bài

Trình tự quan sát

Từng bộ phận của cây

Từng thời kì phát triển của cây

Sầu riêng

 

 

Bãi ngô

 

 

Cây gạo

 

 

 

b) Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?

- Thị giác (mắt)   Khứu giác    Thính giác    Vị giác

( Bãi ngô) :

(Cây gạo) :

(Sầu riêng) :

c) Viết lại những hình ảnh so sánh và nhân hoá mà em thích trong các đoạn văn trên. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hoá này có tác dụng gì ?

d) Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể ?

e) Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cây cụ thể ?

- Giống ..................................... 

- Khác ......................................

Phương pháp giải:

a. Em xét xem mỗi bài văn đó đã miêu tả cây cối theo trình tự nào trong hai trình tự sau:

- Tả từng bộ phận của cây. 

- Tả từng thời kì phát triển của cây.

b. Em làm theo yêu cầu của bài tập.

c. 

So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật kia có nét tương đồng. Có sử dụng các từ so sánh như: như, là, như là, tựa, tựa như,...

- Nhân hoá là gọi hoặc tả các sự vật bằng các từ ngữ vốn chỉ được dùng để gọi hoặc tả con người.

d. Em làm theo yêu cầu của bài tập.

e. Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a) Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào? Ghi dấu X vào ô trống ý em lựa chọn.

Tên bài

Trình tự quan sát

Từng bộ phận của cây

Từng thời kì phát triển của cây

Sầu riêng

X

 

Bãi ngô

 

X

Cây gạo

 

X (Từng thời kì phát triển của bông gạo)

b) Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?

- Thị giác (mắt)

(Bãi ngô): Cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng

(Cây gạo): cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc

(Sầu riêng): hoa, trái, dáng, thân, cành lá

- Khứu giác (mũi)

(Sầu riêng): hương thơm của trái sầu riêng

- Vị giác (lưỡi)

(Sầu riêng): vị ngọt của trái sầu riêng

- Thính giác (tai)

(Cây gạo): tiếng chim hót (Bãi ngô) tiếng tu hú

 

c) Viết lại những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích trong các đoạn văn trên. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì ?

Bài “sầu riêng”

- So sánh :

+ Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau, hương bưởi.

+ Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con.

+ Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.

Bài “Bãi ngô ”

- So sánh :

+ Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non.

+ Búp như kết bằng nhung và phấn.

+ Hoa ngô xơ xác như cỏ may.

- Nhân hóa :

+ Búp ngô non núp trong cuống lá.

+ Bắp ngô chờ tay người đến bẻ.

Bài “Cây gạo”

- So sánh

+ Cảnh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng.

+ Quả hai đầu thon vút như con thoi.

+ Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.

- Nhân hóa :

+ Các múi bông gạo nở đều, như nồi cơm chín đội vung mà cười.

-  Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.

+ Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành.

* Trên đây là những hình ảnh được tác giả dùng biện pháp so sánh, nhân hóa trong miêu tả. Học sinh lựa chọn một số hình ảnh mà em thích.

Về tác dụng, các hình ảnh so sảnh và nhân hóa trên làm cho bài văn miêu tả thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc.

d) Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể ?

Hai bài Sầu riêng và Bãi ngô miêu tả một loài cây, bài Cây gạo miêu tả một cây cụ thể.

e) Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cây cụ thể ?

- Giống : Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh xung quanh cây, dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa sinh động chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả.

- Khác : Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó - đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loài.

Câu 2

Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường em (hoặc nơi em ở) và ghi lại vắn tắt những gì em đã quan sát được. Chú ý kiểm tra xem.

a) Trình tự quan sát của em có hợp lí không ?

b) Em đã quan sát bằng những giác quan nào ?

Cái cây em quan sát có gì khác với những cây khác cùng loài ?

Phương pháp giải:

Em quan sát, tìm kiếm đặc điểm nổi bật của cây đó.

Lời giải chi tiết:

Bài viết tham khảo

Quan sát cây phượng

- Miêu tả chung cây phượng

  • Cây phượng trong sân trường em đã được trồng từ hàng chục năm trước.
  • Đây là loại cây cổ thụ, ra hoa vào mùa hè.
  • Nhìn từ xa cây phượng tỏa bóng mát che rợp cả khoảng trống phía trước trường.

- Miêu tả chi tiết về cây phượng

  • Gốc cây lớn, gồm nhiều rễ dài như những con rắn quấn lấy thân cây.
  • Thân cây màu nâu, khoảng một vòng tay người ôm, có quét vôi trắng xung quanh.
  • Lá phượng nhỏ nhắn như lá me.
  • Mùa hè hoa phượng thường nở đỏ rực có một khoảng trời.
  • Nụ hoa phượng mọc thành từng chùm, có màu xanh, nhỏ xinh.
  • Mỗi bông hoa phượng thường có năm cánh mỏng, màu đỏ.

  • Mở rộng vốn từ - Mở rộng vốn từ: Cái đẹp trang 25

    Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Cái đẹp trang 25 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 4: Điền các thành ngữ hoặc cụm từ (đẹp người, đẹp nết - mặt tươi như hoa - chữ như gà bới) vào những chỗ trống thích hợp dưới đây :

  • Tập làm văn - Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối trang 26

    Giải câu 1, 2 bài Tập làm văn - Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 2. Câu 1: Đọc lại hai đoạn văn tả lá cây bàng, tả thân và gốc của cây sồi già (Tiếng Việt 4, tập hai, trang 41 - 42). Ghi lại cách tả của tác giả trong mỗi đoạn

  • Luyện từ và câu - Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? trang 20, 21, 22

    Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu - Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? trang 20, 21, 22 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 2. Câu 2: Viết lại những câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Gạch dưới chủ ngữ của từng câu.

  • Chính tả - Tuần 22 trang 19, 20

    Giải câu 1, 2 bài Chính tả - Tuần 22: Sầu riêng trang 19, 20 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 2. Câu 2: Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau.

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close