Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Dũng cảm trang 51Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Dũng cảm trang 51 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1: Viết vào chỗ trống những từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ dũng cảm
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Viết vào chỗ trống những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. - Từ cùng nghĩa M : can đảm, ................ - Từ trái nghĩa M : hèn nhát, ................. Phương pháp giải: Dũng cảm: có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm Lời giải chi tiết: Từ cùng nghĩa: Can đảm, gan góc, gan dạ, can trường, bạo gan, quả cảm, anh dũng, anh hùng, Từ trái nghĩa: nhút nhát, hèn nhát, nhát gan, yếu hèn,... Câu 2 Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được. Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu bài tập. Lời giải chi tiết: - Nhờ gan dạ, dũng cảm, anh Thắng đã lập công lớn trong chuyên án phá tan một băng nhóm buôn ma tuý. - Nếu bạn hèn nhát, lo sợ thất bại thì bạn sẽ chẳng bao giờ thành công được. Câu 3 Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống : anh dũng, dùng cảm, dũng mãnh. - ............... bênh vực lẽ phải - khí thế............. - hi sinh ............. Phương pháp giải: - Anh dũng: dũng cảm quên mình - Dũng cảm: Có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm. - Dũng mãnh: Dũng cảm và mạnh mẽ một cách phi thường. Lời giải chi tiết: - dũng cảm bênh vực lẽ phải - khí thế dũng mãnh - hi sinh anh dũng Câu 4 Gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong các thành ngữ sau : Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm ; gan vàng dọ sát ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn. Phương pháp giải: - Ba chìm bảy nổi: Được dùng để ví cảnh ngộ khi lên khi xuống, long đong vất vả nhiều phen. - Vào sinh ra tử: Xông pha nơi trận mạc nguy hiểm, luôn trong tình trạng cận kề cái chết. - Cày sâu cuốc bẫm: Chỉ sự cần cù, chăm chỉ lao động của người nông dân. - Gan vàng dạ sắt: Ví tinh thần, ý chí vững vàng, không dao động trước mọi khó khăn, thử thách. - Nhường cơm sẻ áo: Giúp đỡ, nhường nhịn và san sẻ cho nhau những thứ tối cần thiết cho đời sống thiếu thốn, khó khăn. - Chân lấm tay bùn: Cảnh làm ăn lam lũ, vất vả ngoài đồng ruộng. Lời giải chi tiết: Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm , gan vàng da sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn. Câu 5 Đặt câu với một trong các thành ngữ em vừa tìm được ở bài tập 4. Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của bài tập. Lời giải chi tiết: Ông nội em và ông nội bạn Yến là bạn chiến đấu của nhau, hai ông đã từng cùng nhau vào sinh ra tử nơi chiến trường. HocTot.Nam.Name.Vn
|