Chính tả - Tuần 2 trang 10Giải câu 1, 2 bài Chính tả - Tuần 2: Mười năm cõng bạn đi học trang 10 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện sau:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện sau : Tìm chỗ ngồi Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát .......... (sau/xau), bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế .......... (rằng/rằn): - Thưa ông ! Phải .......... (chăng/chăn) lúc ra ngoài, tôi vô ý giẫm vào chân ông ? - Vâng, nhưng .......... (sin/xin) bà đừng .......... (băn khoăn/băn khoăng), tôi không .......... (sao/ xao)! - Dạ không ! Tôi chỉ muốn hỏi để .......... (sem/xem) tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không. Phương pháp giải: Em đọc kĩ và điền vào chỗ trống sao cho phù hợp. Lời giải chi tiết: Tìm chỗ ngồi Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát sau, bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế rằng: - Thưa ông ! Phải chăng lúc ra ngoài tôi vồ ý giẫm vào chân ông ? - Vâng, nhưng xin bà đừng băn khoăn, tôi không sao ! - Dạ không ! Tôi chỉ muốn hỏi để xem tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không. Câu 2 Giải câu đố : a) Để nguyên - tên một loài chim Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời. Là chữ .......... và chữ .......... b) Để nguyên – vằng vặc trời đêm Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường. Là chữ .......... và chữ .......... Phương pháp giải: a. Chữ thứ nhất: tên một loài chim, có dấu sắc Chữ thứ hai: Chữ thứ nhất bỏ dấu sắc, thường xuất hiện vào ban đêm b. Chữ thứ nhất: thanh ngang, sáng vằng vặc trong đêm Chữ thứ hai: Chữ thứ nhất thêm dấu sắc, màu sắc của viên phấn Lời giải chi tiết: a. Là chữ : sáo, sao b. Là chữ : trăng, trắng. HocTot.Nam.Name.Vn
|