Luyện từ và câu - Dấu gạch ngang trang 27, 28, 29

Giải câu 1, 2 bài Luyện từ và câu - Dấu gạch ngang trang 27, 28, 29 VBT Tiếng Việt lớp 4 tập 2. I. Nhận xét Gạch dưới câu có dấu gạch ngang ở cột A. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu vào cột B

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

I. Nhận xét

Gạch dưới câu có dấu gạch ngang ở cột A. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu vào cột B 

A

B

Câu có dấu gạch ngang

Tác dụng của dấu gạch ngang

a) Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:

-  Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

b) Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay, trông dễ sợ. Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.

c) Để quạt điện được bền, ngưòi dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

-  Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng cháy cuộn dây trong quạt.

-   Hàng nắm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt

-  Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

 ..............

 

 

................

 

 

.................

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

A

Câu có dấu gạch ngang

B

Tác dụng của dấu gạch ngang

 

a. Thấy tôi sán đến gần, ông tôi hỏi:

- Cháu con ai?

- Thưa ông, cháu con ông Thư.

 

 

 

Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

 

b. Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay, trông dễ sợ. Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.

 

 

Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong một câu.

 

c. Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây :

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đểu với nền.

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

- Hàng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng khống nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

 

 

 

Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

II. Luyện tập

1. Chép những câu có dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha (Tiếng Việt 4, tập hai, trang 46) vào cột A và nêu tác dụng của mỗi dấu vào cột B.

Quà tặng cha

Mỗi bữa Pa-xcan đi đâu về khuya thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số: Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!” – Pa-xcan nghĩ thầm. Trong óc chàng sinh viên trẻ tuổi chợt lóe lên một tia sáng. Anh lặng lẽ rút về phòng mình và vạch một sơ đồ gì đó lên giấy.

Mươi hôm sau, ông bố rất ngạc nhiên thấy con ôm một vật gì kì lạ đặt trước bàn mình.

- Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.

Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo. Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại.

Theo Lê Nguyên Long, Phạm Ngọc Toàn

A

B

Câu có dấu gạch ngang

 Tác dụng của dấu gạch ngang

 

...........................

 

 

 

 

.................................

 

2. Viết đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích. 

Phương pháp giải:

1) Dấu gạch ngang có những tác dụng như sau:

- Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

- Đánh dấu phần chú thích.

- Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1)

A

Câu có dấu gạch ngang

B

Tác dụng của dấu gạch ngang

 

Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.

 

 

Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.

 

Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao - Pa-xcan nghĩ thầm.

 

 

Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.

 

- Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính - Pa-xcan nói.

 

 

- Dấu gạch ngang thứ nhất: Dùng để đánh dấu lời nói của nhân vật.

- Dấu gạch ngang thứ hai: Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu

 

 

2) Như thường lệ, cứ đến tối thứ bảy là ba tôi lại kiểm tra tình hình học tập của tôi. Tuần này, tôi đã học hành chăm chỉ, bài kiểm tra toán được 10 điểm, điểm văn cũng khá cao cho nên tôi mong tối thứ bảy lắm. Vừa về đến nhà, ba đã xoa đầu tôi rồi hỏi:

- Tuần này con học hành sao rồi?

- Dạ, thưa ba con được 3 điểm mười môn Toán và 1 điểm 9 môn Văn ạ ! - Tôi vui vẻ trả lời.

- Ồ, bài văn tả cái bàn học của con hôm trước đấy à ? - Ba tôi ngạc nhiên và vui mừng hỏi.

- Dạ, cô giáo con khen con tả đạt và tình cảm lắm. Con khoe bởi đó là cái bàn do chính tay ba con đóng nên con mới tả được như vậy, vì con yêu quý nó lắm mà !

- Con gái ba khéo lắm !

Ba tôi khẽ cốc đầu tôi rồi ôm tôi vào lòng.

  • Tập làm văn - Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối trang 30

    Giải câu 1, 2 bài Tập làm văn - Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối trang 30 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1: Đọc hai đoạn văn tả hoa sầu đâu, tả quả cà chua (sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 50-51). Nêu nhận xét về cách miêu tả của các tác giả trong mỗi đoạn.

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Cái đẹp trang 31, 32

    Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Cái đẹp trang 31, 32 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 3: Viết vào chỗ trống các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.

  • Tập làm văn - Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối trang 32, 33

    Giải câu 1, 2 bài Tập làm văn - Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối trang 32, 33 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1: Đọc bài Cây trám đen (Tiếng Việt 4, tập hai, trang 53), xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn

  • Chính tả - Tuần 23 trang 27

    Giải bài tập bài Chính tả - Tuần 23: Chợ Tết trang 27 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Bài tập: Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng : chỗ trống số 1 chứa tiếng bắt đầu là s hay x, còn chỗ trống số 2 chứa tiếng có vần là ưc hay ưt

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close