Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân - SGK Bình MinhHoàn thành bảng (theo mẫu): Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân a) Mỗi chữ số trong số thập phân 41,908 thuộc hàng nào? b) - Viết số gồm: tám đơn vị, năm phần mười, ba phần trăm. Tìm số thập phân thích hợp thay cho ? a) 3 km 250 m = ? km Vườn thú nuôi 4 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con sư tử ăn hết 9 kg thịt. Hỏi 4 con sư tử đó ăn trong 30 ngày thì hết bao nhiêu tấn thịt?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh Hoàn thành bảng (theo mẫu): Phương pháp giải: - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân. - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân. Lời giải chi tiết: Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân a) $\frac{3}{{10}}$ b) $\frac{{2543}}{{100}}$ c) $\frac{{61}}{{100}}$ d) $\frac{{1678}}{{1000}}$ Phương pháp giải: - Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân. Lời giải chi tiết: a) $\frac{3}{{10}} = 0,3$ b) $\frac{{2543}}{{100}} = 25,43$ c) $\frac{{61}}{{100}} = 0,61$ d) $\frac{{1678}}{{1000}} = 1,678$ Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh a) Mỗi chữ số trong số thập phân 41,908 thuộc hàng nào? b) - Viết số gồm: tám đơn vị, năm phần mười, ba phần trăm. - Viết số gồm: sáu mươi tám đơn vị, bốn phần trăm, hai phần nghìn. Phương pháp giải: a) - Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,... b) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân. Lời giải chi tiết: a) Trong số thập phân 41,908: - Chữ số 4 thuộc hàng chục. - Chữ số 1 thuộc hàng đơn vị. - Chữ số 9 thuộc hàng phần mười. - Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm. - Chữ số 8 thuộc hàng phần nghìn. b) - Tám đơn vị, năm phần mười, ba phần trăm: 8,53 - Sáu mươi tám đơn vị, bốn phần trăm, hai phần nghìn: 68,042 Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh Tìm số thập phân thích hợp thay cho ? a) 3 km 250 m = ? km b) 2 054 ml = ? l c) 4 tấn 60 kg = ? tấn d) 725 dm2 = ? m2 Phương pháp giải: Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích. Lời giải chi tiết: a) 3 km 250 m = 3,25 km b) 2 054 ml = 2,054 l c) 4 tấn 60 kg = 4,06 tấn d) 725 dm2 = 7,25 m2 Câu 5 Trả lời câu hỏi 5 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh Vườn thú nuôi 4 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con sư tử ăn hết 9 kg thịt. Hỏi 4 con sư tử đó ăn trong 30 ngày thì hết bao nhiêu tấn thịt? Phương pháp giải: - Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 1 ngày = Số tấn thịt 1 con sư tử ăn hết trong 1 ngày × 4 - Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 30 ngày = Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 1 ngày × 30 Lời giải chi tiết: Tóm tắt Trong 1 ngày, 1 con : 9 kg thịt Trong 30 ngày, 4 con : ? tấn thịt Bài giải Đổi 9 kg = 0,009 tấn Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 1 ngày là: 0,009 × 4 = 0,036 (tấn) Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 30 ngày là: 0,036 × 30 = 1,08 (tấn) Đáp số: 1,08 tấn thịt.
|