Toán lớp 5 Bài 31. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh

Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét: 2 km 450 m; 16 km 38 m; 10 km 5 m; 702 m. b) Có đơn vị đo là tấn: 3 tấn 48 kg; 15 tấn 5 kg; 940 kg; 7 tạ. Quan sát hình sau rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 42 SGK Toán 5 Bình minh

Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 10 lần.

Lời giải chi tiết:

a) 7 dm 9 cm = ? dm

7 dm 9 cm = 7 dm + $\frac{9}{{10}}$ dm = $7\frac{9}{{10}}$ dm = 7,9 dm.

Vậy: 7 dm 9 cm = 7,9 dm.

b) 58 m 3 cm = ? m

58 m 3 cm = 58 m + $\frac{3}{{100}}$ m = $58\frac{3}{{100}}$ m = 58,03 m.

Vậy: 58 m 3 cm = 58,03 m.

c) 12 kg 65 g = ? kg

12 kg 65 g = 12 kg + $\frac{{65}}{{1000}}$ kg = $12\frac{{65}}{{1000}}$ kg = 12,065 kg.

Vậy: 12 kg 65 g = 12,065 kg.

d) 3 l 800 ml = ? l

3 l 800 ml = 3 l + $\frac{{800}}{{1000}}$l = $3\frac{{800}}{{1000}}$l = 3,8 l.

Vậy: 3 l 800 ml = 3,8 l.

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 42 SGK Toán 5 Bình minh

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét: 2 km 450 m; 16 km 38 m; 10 km 5 m; 702 m.

b) Có đơn vị đo là tấn: 3 tấn 48 kg; 15 tấn 5 kg; 940 kg; 7 tạ.

Phương pháp giải:

a) Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: 1 km = 1000 m hay 1 m = $\frac{1}{{1000}}$ km.

b) Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng: 1 tấn = 1000 kg hay 1 kg = $\frac{1}{{1000}}$ tấn; 1 tấn = 10 tạ hay 1 tạ = $\frac{1}{{10}}$tấn.

Lời giải chi tiết:

a) 2 km 450 m = 2 km + $\frac{{450}}{{1000}}$ km = $2\frac{{450}}{{1000}}$ km = 2,45 km.

16 km 38 m = 16 km + $\frac{{38}}{{1000}}$ km = $16\frac{{38}}{{1000}}$km = 16,038 km.

10 km 5 m = 10 km + $\frac{5}{{1000}}$ km = $10\frac{5}{{1000}}$km = 10,005 km.

702 m = $\frac{{702}}{{1000}}$ km = 0,702 km.

b) 3 tấn 48 kg = 3 tấn + $\frac{{48}}{{1000}}$ tấn = $3\frac{{48}}{{1000}}$tấn = 3,048 tấn.

15 tấn 5 kg = 15 tấn + $\frac{5}{{1000}}$ tấn = $15\frac{5}{{1000}}$tấn = 15,005 tấn.

940 kg = $\frac{{940}}{{1000}}$ tấn = 0,94 tấn.

7 tạ = $\frac{7}{{10}}$ tấn = 0,7 tấn.

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 42 SGK Toán 5 Bình minh

Quan sát hình sau rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

Cả hai bình chứa .?. l nước.

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị lít và mi-li-lít: 1 l = 1000 ml; 1 ml = $\frac{1}{{1000}}$ l.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 1 l + 500 ml = 1 l + $\frac{{500}}{{1000}}$ l = $1\frac{{500}}{{1000}}$ l = 1,5 l.

Vậy cả hai bình chứa 1,5 l nước.

  • Toán lớp 5 Bài 32. Luyện tập - SGK Bình Minh

    Đ – S ? a) 17 m 4 cm = 17,4 m .?. b) 280 ml = 0,28 l .?. Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. Số ? Quan sát hình dưới đây rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

  • Toán lớp 5 Bài 33. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh

    Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. a) 6 dm2 7 cm2 = ? dm2 b) 127 dm2 = ? m2 c) 82 cm2 = ? dm2 d) 12 cm2 6 mm2 = ? cm2 Chọn những cặp số đo có diện tích bằng nhau: Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. Một viên gạch hình vuông có kích thước như hình vẽ. Viên gạch có diện tích .?. m2.

  • Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh

    Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. a) 7 dm2 = ? m2 26 cm2 80 mm2 = ? cm2 Chọn những cặp số đo có diện tích bằng nhau: Tìm số thích hợp theo mẫu: Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng 36 dm và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích tấm biển quảng cáo đó là bao nhiêu mét vuông?

  • Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

    a) Đọc và viết các số sau theo mẫu: Tìm chữ hoặc số thích hợp thay cho .?. a) Số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là .?., đọc là .?. b) Số 506,008 đọc là: .?.. Số đó gồm .?. Số? Tìm số thập phân thích hợp: Một tấm tôn hình vuông có cạnh dài 80 cm. Diện tích tấm tôn đó bằng .?. m2. Hình bên cho biết quãng đường Bình và Mai chạy đươc trong 3 phút.

  • Toán lớp 5 Bài 36. So sánh hai số thập phân - SGK Bình Minh

    So sánh hai số thập phân: a) 35,8 và 42,3. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,73; 9,02; 6,7. Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi: Trong bốn quả: dưa hấu, đu đủ, mít và sầu riêng:

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close