Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạoTín ngưỡng là
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tập 1 1 Bài tập 1. Hãy đánh dấu ✓ vào câu trả lời đúng. Trả lời câu hỏi 1 trang 151 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Tín ngưỡng là ☐ a. niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống đề mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng. ☐ b. nguồn gốc của tôn giáo. ☐ c. niềm tin của giai cấp cầm quyền được thể hiện thông qua những lễ nghi. ☐ d. niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi do Nhà nước đặt ra để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☑ a. niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống đề mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng. ☐ b. nguồn gốc của tôn giáo. ☐ c. niềm tin của giai cấp cầm quyền được thể hiện thông qua những lễ nghi. ☐ d. niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi do Nhà nước đặt ra để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng. Giải thích: Tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống đề mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng. Bài tập 1 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 151 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Tôn giáo là ☐ a. niềm tin của một nhóm người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức. ☐ b. niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức. ☐ c. niềm tin của giai cấp cầm quyền với hệ thống quan niệm và hoạt động do giai cấp đó đặt ra. ☐ d. niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☐ a. niềm tin của một nhóm người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức. ☑ b. niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức. ☐ c. niềm tin của giai cấp cầm quyền với hệ thống quan niệm và hoạt động do giai cấp đó đặt ra. ☐ d. niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức. Giải thích: Tôn giáo là niềm tin của con người tồn tại với hệ thống quan niệm và hoạt động bao gồm đối tượng tôn thờ, giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức. Bài tập 1 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 152 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Hành vi nào thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân? ☐ a. Tuân theo những quy định của nhà chùa, nhà thờ. ☐ b. Cười nói ồn ào trong khu vực trang nghiêm như chùa, nhà thờ. ☐ c. Hút thuốc lá trong đền, chùa, nhà thờ. ☐ d. Ăn mặc hở hang khi vào chùa, nhà thờ. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☑ a. Tuân theo những quy định của nhà chùa, nhà thờ. ☐ b. Cười nói ồn ào trong khu vực trang nghiêm như chùa, nhà thờ. ☐ c. Hút thuốc lá trong đền, chùa, nhà thờ. ☐ d. Ăn mặc hở hang khi vào chùa, nhà thờ. Giải thích: Hành vi thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân là tuân theo những quy định của nhà chùa, nhà thờ. Bài tập 1 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 152 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Mê tín dị đoan là ☐ a. những hiện tượng cuồng vọng của con người đến mức mê muội, trái với lẽ phải và hành vi đạo đức, văn hoá cộng đồng. ☐ b. một hình thái ý thức xã hội gồm những quan niệm dựa trên cơ sở niềm tin vào các lực lượng siêu nhiên, vô hình. ☐ c. hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng vọng của con người vào cái “siêu nhiên hay còn gọi là “cái thiêng" để giải thích thế giới với ước muốn mang lại sự bình an cho cá nhân và cộng đồng. ☐ d. thường đưa ra các giá trị có tính tuyệt đối làm mục đích cho con người vươn tới cuộc sống tốt đẹp và nội dung này được thể hiện bằng những nghi lễ, những sự kiêng kị. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☑ a. những hiện tượng cuồng vọng của con người đến mức mê muội, trái với lẽ phải và hành vi đạo đức, văn hoá cộng đồng. ☐ b. một hình thái ý thức xã hội gồm những quan niệm dựa trên cơ sở niềm tin vào các lực lượng siêu nhiên, vô hình. ☐ c. hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng vọng của con người vào cái “siêu nhiên hay còn gọi là “cái thiêng" để giải thích thế giới với ước muốn mang lại sự bình an cho cá nhân và cộng đồng. ☐ d. thường đưa ra các giá trị có tính tuyệt đối làm mục đích cho con người vươn tới cuộc sống tốt đẹp và nội dung này được thể hiện bằng những nghi lễ, những sự kiêng kị. Giải thích: Mê tín dị đoan là những hiện tượng cuồng vọng của con người đến mức mê muội, trái với lẽ phải và hành vi đạo đức, văn hoá cộng đồng. Bài tập 1 5 Trả lời câu hỏi 5 trang 152 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là ☐ a. hậu quả xấu để lại. ☐ b. niềm tin. ☐ c. nguồn gốc. ☐ d. nghi lễ. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là ☑ a. hậu quả xấu để lại. ☐ b. niềm tin. ☐ c. nguồn gốc. ☐ d. nghi lễ. Giải thích: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là hậu quả xấu để lại, như làm tan vỡ hạnh phúc nhiều gia đình, ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe con người, gây thiệt hại đến tài sản của quần chúng, làm suy yếu ý chí phấn đấu của bản thân con người, ảnh hưởng đến an ninh trật tự và công cuộc xây dựng cuộc sống mới xã hội chủ nghĩa. Bài tập 1 6 Trả lời câu hỏi 6 trang 152 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước ☐ a. bảo vệ. ☐ b. bảo hộ. ☐ c. bảo đảm. ☐ d. bảo bọc. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước ☐ a. bảo vệ. ☑ b. bảo hộ. ☐ c. bảo đảm. ☐ d. bảo bọc. Giải thích: Theo Khoản 2, Điều 24, Hiến pháp 2023 quy định: “Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo”. Bài tập 1 7 Trả lời câu hỏi 7 trang 153 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Những việc làm nào sau đây cần phải phê phán ☐ a. Hằng tháng đi lễ chùa đều đặn vào các ngày mồng một và ngày rằm. ☐ b. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự, tài sản của người khác, cản trở việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. ☐ c. Xin phép chính quyền địa phương trước khi xây dựng đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ ☐ d. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động mê tín dị đoan và thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác. ☐ e. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo. ☐ g. Cha mẹ cưỡng ép con cái đã thành niên theo tôn giáo mà mình đang theo. ☐ h. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo. ☐ i. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự. ☐ k. Trao học bổng khuyến học cho con em của các gia đình theo đạo. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☐ a. Hằng tháng đi lễ chùa đều đặn vào các ngày mồng một và ngày rằm. ☑ b. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự, tài sản của người khác, cản trở việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. ☐ c. Xin phép chính quyền địa phương trước khi xây dựng đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ ☑ d. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động mê tín dị đoan và thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác. ☐ e. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo. ☑ g. Cha mẹ cưỡng ép con cái đã thành niên theo tôn giáo mà mình đang theo. ☐ h. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo. ☐ i. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự. ☐ k. Trao học bổng khuyến học cho con em của các gia đình theo đạo. Bài tập 1 8 Trả lời câu hỏi 8 trang 153 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được thể hiện qua những trường hợp nào sau đây? ☐ a. Nếu công dân không theo tôn giáo này thì phải theo một tôn giáo khác. ☐ b. Công dân có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào. ☐ c. Công dân có quyền từ bỏ tín ngưỡng hay tôn giáo mà họ đã từng theo. ☐ d. Công dân không được từ bỏ tín ngưỡng, tôn giáo mà mình đã theo. ☐ e. Công dân đã từng theo một tôn giáo nào đó thì không được gia nhập tôn giáo khác. ☐ g. Công dân có quyền thôi không theo tín ngưỡng hay tôn giáo này để theo một tín ngưỡng hoặc tôn giáo khác. ☐ h. Công dân có quyền theo tín ngưỡng hoặc một tôn giáo mà họ muốn. ☐ i. Không ai được phép cưỡng bức hoặc cản trở người khác trong việc gia nhập hay từ bỏ một tín ngưỡng, tôn giáo nào đó. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☐ a. Nếu công dân không theo tôn giáo này thì phải theo một tôn giáo khác. ☑ b. Công dân có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào. ☑ c. Công dân có quyền từ bỏ tín ngưỡng hay tôn giáo mà họ đã từng theo. ☐ d. Công dân không được từ bỏ tín ngưỡng, tôn giáo mà mình đã theo. ☐ e. Công dân đã từng theo một tôn giáo nào đó thì không được gia nhập tôn giáo khác. ☑ g. Công dân có quyền thôi không theo tín ngưỡng hay tôn giáo này để theo một tín ngưỡng hoặc tôn giáo khác. ☑ h. Công dân có quyền theo tín ngưỡng hoặc một tôn giáo mà họ muốn. ☑ i. Không ai được phép cưỡng bức hoặc cản trở người khác trong việc gia nhập hay từ bỏ một tín ngưỡng, tôn giáo nào đó. Bài tập 1 9 Trả lời câu hỏi 9 trang 154 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Câu ca dao nào sau đây nói về tín ngưỡng của người Việt? ☐ a. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. ☐ b. Con ơi mẹ bảo con nghe Tháng tư giỗ Bụt, cúng chè đậu xanh. ☐ c. Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon. ☐ d. Dã tràng xe cát Biển Đông Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☐ a. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. ☑ b. Con ơi mẹ bảo con nghe Tháng tư giỗ Bụt, cúng chè đậu xanh. ☐ c. Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon. ☐ d. Dã tràng xe cát Biển Đông Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì. Giải thích: Câu ca dao nói về tín ngưỡng của người Việt là: “Con ơi mẹ bảo con nghe/Tháng tư giỗ Bụt, cúng chè đậu xanh”. Khi xuất hiện dưới lớp nghĩa là một biểu trưng tôn giáo và tín ngưỡng dân gian, hình tượng Bụt gắn liền với các nghi thức cúng bái và những ngày lễ. Dân gian thường xuyên nhắc nhở nhau đừng quên cúng Bụt vào những ngày rằm tháng tư. Bài tập 1 10 Trả lời câu hỏi 10 trang 154 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? ☐ a. Lập miếu thờ để thu hút khách tham quan. ☐ b. Không phân biệt đối xử giữa người theo hoặc không theo tôn giáo nào. ☐ c. Tôn trọng tín ngưỡng của mỗi người. ☐ d. Tố cáo những người làm nghề bói toán. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☑ a. Lập miếu thờ để thu hút khách tham quan. ☐ b. Không phân biệt đối xử giữa người theo hoặc không theo tôn giáo nào. ☐ c. Tôn trọng tín ngưỡng của mỗi người. ☐ d. Tố cáo những người làm nghề bói toán. Giải thích: Hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là lập miếu thờ để thu hút khách tham quan. LT 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 154 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? a. Mọi người có nghĩa vụ tham gia một tôn giáo cụ thể. ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... b. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền công dân. ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... c. Chỉ có các tôn giáo lớn mới được pháp luật bảo hộ. ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... d. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật thì chỉ bị xử lí vi phạm hành chính. ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... Phương pháp giải: Đọc các ý kiến và bày tỏ quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình. Giải thích. Lời giải chi tiết: a. Không đồng tình. Theo Khoản 1, Điều 24, Hiến pháp năm 2013 quy định: “Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật”. b. Đồng tình. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một quyền cơ bản của công dân, được Nhà nước tôn trọng và bảo hộ. c. Không đồng tình. Theo Khoản 1, Điều 24, Hiến pháp năm 2013 quy định: “Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật”. d. Không đồng tình. Tại khoản 1, Điều 64, Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 quy định xử lý vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo: “Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật”. LT 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 155 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Chọn các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. Gợi ý: tốt, pháp luật, đoàn kết, đấu tranh, đẹp, xử lí, đại đoàn kết. Đối với nhiệm vụ, giải pháp thực hiện về công tác tôn giáo, Đảng ta khẳng định: “Vận động, đoàn kết, tập hợp các tổ chức tôn giáo, chức sắc, tín đồ sống “………………….. đời, ………………….. đạo”, đóng góp tích cực cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bảo đảm cho các tổ chức tôn giáo hoạt động theo quy định của ………………….. và hiến chương, điều lệ được Nhà nước công nhận. Phát huy những giá trị văn hoá, đạo đức tốt đẹp và các nguồn lực của các tôn giáo cho sự phát triển đất nước. Kiên quyết ………………….. và ………………….. nghiêm minh những đối tượng lợi dụng tôn giáo chống phá Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa; chia rẽ, phá hoại ………………….. tôn giáo và khối ………………….. toàn dân tộc”. Phương pháp giải: Chọn các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: Đối với nhiệm vụ, giải pháp thực hiện về công tác tôn giáo, Đảng ta khẳng định: “Vận động, đoàn kết, tập hợp các tổ chức tôn giáo, chức sắc, tín đồ sống “tốt đời, đẹp đạo”, đóng góp tích cực cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bảo đảm cho các tổ chức tôn giáo hoạt động theo quy định của pháp luật và hiến chương, điều lệ được Nhà nước công nhận. Phát huy những giá trị văn hoá, đạo đức tốt đẹp và các nguồn lực của các tôn giáo cho sự phát triển đất nước. Kiên quyết đấu tranh và xử lí nghiêm minh những đối tượng lợi dụng tôn giáo chống phá Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa; chia rẽ, phá hoại đoàn kết tôn giáo và khối đại đoàn kết toàn dân tộc”. LT 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 155 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Hãy đọc các trường hợp sau đây và nhận xét về hành vi của mỗi nhân vật. a. Bạn H tuyên truyền cho bà con trong xóm về các tôn giáo hoạt động trái với pháp luật của Nhà nước. ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... b. Bà B ngăn cản con gái lấy chồng là người khác tôn giáo. ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... c. Anh A đưa những thông tin sai lệch nhằm mục đích gây chia rẽ giữa các tôn giáo. ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... d. Ông K (Chủ tịch thành phố M) tham gia các ngày lễ lớn của các tôn giáo nhằm gắn kết các tôn giáo, vận động họ tham gia đóng góp xây dựng địa phương. ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... Phương pháp giải: Đọc các trường hợp và nhận xét về hành vi của mỗi nhân vật trong các trường hợp đó. Lời giải chi tiết: a. Hành vi của H là lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật. b. Theo Điều 5 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016, hành vi của bà B là hành vi chia rẽ người theo tín ngưỡng, tôn giáo với người không theo tín ngưỡng, tôn giáo. Đây là hành vi bị nghiêm cấm. c. Theo Điều 5 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016, hành vi của anh B là hành vi bị nghiêm cấm. d. Hành vi của ông K là tích cực và đáng khen ngợi. Điều này giúp thúc đẩy đại đoàn kết và hòa thuận giữa các tôn giáo và cộng đồng. LT 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 156 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp. Phương pháp giải: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp. Lời giải chi tiết:
LT 5 Trả lời câu hỏi 5 trang 157 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi. Trường hợp 1. Anh H theo đạo A, còn chị N theo đạo B. Hai anh chị có ý định kết hôn với nhau. Nhưng bố mẹ chị N đã ngăn cản vì cho rằng hai người thuộc hai tôn giáo khác nhau thì không thể kết hôn với nhau. Thế nhưng, chị N vẫn quyết định kết hôn với anh H. - Hành vi ngăn cản việc kết hôn của bố mẹ chị N có vi phạm pháp luật không ? Vì sao? ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... - Theo em, quyết định của chị N như vậy có đúng pháp luật không? Chị N có thể làm gì để thực hiện được quyết định của mình? ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... Trường hợp 2. Ở xã X có ba tôn giáo. Từ bao đời nay, đồng bào các tôn giáo cùng với chính quyền địa phương sống thân ái, đoàn kết, cùng chung sức xây dựng quê hương mình. Thế nhưng gần đây, có một số thanh niên kích động, nói các tôn giáo khác nhau về quan điểm, lễ nghi và về quyền lợi thì không thể đoàn kết được. Điều này khiến sự đoàn kết giữa ba tôn giáo của xã X bị chia rẻ và đã có một số xích mích đáng tiếc xảy ra. - Em có suy nghĩ gì về tình đoàn kết giữa các tôn giáo? ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... - Pháp luật nghiêm cấm hành vi nào về thực hiện quyền tự do tôn giáo? ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………… Phương pháp giải: Đọc các trường hợp và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Trường hợp 1: - Theo Điều 5 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016, hành vi ngăn cản việc kết hôn của bố mẹ chị N là vi phạm pháp luật. Bố mẹ chị N đang chia rẽ giữa những người theo các tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. - Quyết định của chị N là đúng trong việc thực hiện quyền tự do kết hôn và quyền tự do tôn giáo của mình. Chị N có quyền tự do lựa chọn đối tác cuộc sống của mình dựa trên tình yêu và mong muốn cá nhân. Để thực hiện quyết định của mình, chị N có thể tiến hành đăng ký kết hôn và tuân thủ các quy định về hôn nhân trong pháp luật. Trường hợp 2: - Em nghĩ rằng tình đoàn kết giữa các tôn giáo là một yếu tố quan trọng trong việc xây dựng một xã hội hòa bình, thịnh vượng và đoàn kết. Sự đoàn kết giữa các tôn giáo có thể góp phần giảm bớt xung đột và tạo ra môi trường thân thiện cho tất cả mọi người. Theo Điều 5 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 quy định: - Các hành vi bị nghiêm cấm: 1. Phân biệt đối xử, kì thị vì lí do tín ngưỡng, tôn giáo. 2. Ép buộc, mua chuộc hoặc cản trở người khác theo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo. 3. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo. 4. Hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo: a) Xâm phạm quốc phòng, an ninh, chủ quyền quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, môi trường; b) Xâm hại đạo đức xã hội; xâm phạm thân thể, sức khoẻ, tính mạng, tài sản; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác; c) Cản trở việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân; d) Chia rẽ dân tộc; chia rẽ tôn giáo; chia rẽ người theo tín ngưỡng, tôn giáo với người không theo tín ngưỡng, tôn giáo, giữa những người theo các tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. 5. Lợi dụng hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo để trục lợi. VD 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 158 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Hãy nêu những hành động góp phần tăng cường khối đại đoàn kết giữa các tôn giáo của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. …………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... Phương pháp giải: Nêu những hành động góp phần tăng cường khối đại đoàn kết giữa các tôn giáo của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lời giải chi tiết: Những hành động góp phần tăng cường khối đại đoàn kết giữa các tôn giáo của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Một là, tập trung nâng cao nhận thức, thống nhất quan điểm, trách nhiệm của hệ thống chính trị và toàn xã hội về vấn đề tôn giáo. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các quan điểm, chủ trương, chính sách về tôn giáo trong cán bộ, đảng viên, nhân dân, nhất là trong chức sắc, chức việc, nhà tu hành và các tín đồ tôn giáo. Hai là, tăng cường công tác vận động quần chúng, xây dựng lực lượng chính trị ở cơ sở. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; đổi mới nội dung, phương thức công tác vận động tín đồ các tôn giáo. Ba là, thực hiện tốt hơn công tác quản lý Nhà nước về tôn giáo; đẩy mạnh công tác tham mưu, từng bước hoàn thiện cơ chế, chính sách đối với công tác tôn giáo, tích cực tham gia xây dựng các văn bản pháp luật về tôn giáo, đồng thời bổ sung kịp thời những chính sách đối với tôn giáo ở những vùng, miền khác nhau. Xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm pháp luật và mọi hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để kích động, chia rẽ tôn giáo, dân tộc, gây rối, xâm phạm an ninh quốc gia; góp phần đảm bảo an ninh chính trị ở địa phương. Bốn là, tăng cường công tác kiểm tra thực hiện chủ trương, chính sách, văn bản của Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ đối với công tác tôn giáo hiện nay. Xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, nhất là đối với vùng đồng bào dân tộc, vùng đông tôn giáo. Năm là, cần chủ động và tăng cường hơn công tác đối ngoại tôn giáo và đấu tranh chống lợi dụng tôn giáo trong tình hình hiện nay. Tích cực triển khai công tác đấu tranh ngăn chặn chống đối trong các tôn giáo. Thực hiện tốt công tác tranh thủ, động viên và với những phần tử lợi dụng tự do tín ngưỡng, tôn giáo đi ngược lại tôn chỉ, mục đích và đường hướng hành đạo của các tổ chức tôn giáo. VD 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 158 sách Bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo Đề bài: Hãy vẽ một bức tranh về những việc làm thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Phương pháp giải: Vẽ một bức tranh về những việc làm thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Lời giải chi tiết: (*) Sản phẩm tham khảo 1:
(*) Sản phẩm tham khảo 2:
|