Bài 17. Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học trang 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88 Hóa 10 Kết nối tri thứcPhản ứng giữa đường glucose với oxygen tạo ra carbon dioxide, hơi nước và tỏa nhiều nhiệt. Khi đun nóng ống nghiệm đựng KMnO4 ( thuốc tím), nhiệt của ngọn lửa làm cho KMnO4 bị nhiệt phân, tạo ra hỗn hợp bột màu đen:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 81 MĐ
Phương pháp giải: Quá trình phân giải glucose trong cơ thể thực hiện qua 2 giai đoạn, trong đó có giai đoạn hiếu khí: chuyển axit pyruvic thành CO2 và H2O trong chu trình Krebs. Một phân tử glucozo sau một vòng chu trình Krebs giải phóng được 36 ATP, mỗi ATP khoảng 10 Kcal/mol. Lời giải chi tiết: Do đường glucose đã phản ứng với oxygen tạo ra carbon dioxide, hơi nước, tỏa nhiều nhiệt và giải phóng được 36 ATP nên đường glucose bù năng lượng cho cơ thể. CH tr 81 CH
Phương pháp giải: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. Lời giải chi tiết: Khi đung nóng ống nghiệm đựng KMnO4 ( thuốc tím), nhiệt của ngọn lửa làm cho KMnO4 bị nhiệt phân. Phản ứng đốt cháy cồn (trong đèn cồn – cung cấp nhiệt) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng nhiệt phân KMnO4 là phản ứng thu nhiệt. CH tr 82 HĐ
Phương pháp giải: 1. - Thực hiện theo các bước và quan sát sự thay đổi về nhiệt độ: + nhiệt độ tăng: phản ứng tỏa nhiệt + nhiệt độ giảm: phản ứng thu nhiệt Lời giải chi tiết: 1. Phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O Nhiệt độ đo được (HCl) lúc ban đầu thấp hơn so với nhiệt độ sau phản ứng => Phản ứng trung hòa là phản ứng tỏa nhiệt 2. Trong thí nghiệm trên, nếu thay các dung dịch HCl và NaOH bằng các dung dịch loãng hơn thì nhiệt độ sau phản ứng vẫn tăng nhưng tăng ít hơn so với thí nghiệm trên. CH tr 83 CH
Phương pháp giải: Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt. ∆rH > 0: phản ứng thu nhiệt ∆rH < 0: phản ứng tỏa nhiệt Lời giải chi tiết: - Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt. ∆rH > 0: phản ứng thu nhiệt ∆rH < 0: phản ứng tỏa nhiệt (1) phản ứng thu nhiệt (2) phản ứng tỏa nhiệt (3) phản ứng tỏa nhiệt CH tr 83 CH
Phương pháp giải: Cứ 1 mol CO được đốt cháy sẽ tỏa ra lượng nhiệt là 283,0 kJ. Lời giải chi tiết: 2,479 L khí CO tương đương với khoảng 0,1 mol Cứ 1 mol CO được đốt cháy sẽ tỏa ra lượng nhiệt là 283,0 kJ. => Nhiệt lượng tỏa ra là 0,1 x 283,0 = 28,3 kJ. CH tr 84 CH
Phương pháp giải: - Mặc đồ bảo hộ - Chọn địa điểm tôi vôi thoáng và rộng - Chọn dụng cụ tôi chịu nhiệt Lời giải chi tiết: Khi thực hiện quá trình tôi vôi trong phòng thí nghiệm cần chú ý một số biện pháp sau để đảm bảo an toàn: - Mặc đồ bảo hộ như găng tay, kính mắt - Chọn địa điểm tôi vôi thoáng và rộng rãi, đồ dùng khác để xa khu vực tôi - Chọn dụng cụ tôi vôi chịu nhiệt do quá trình này tỏa lượng nhiệt lớn có thể làm hỏng dụng cụ. CH tr 86 CH
Phương pháp giải: a) Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt. ∆rH > 0: phản ứng thu nhiệt ∆rH < 0: phản ứng tỏa nhiệt b) Nhiệt tạo thành càng nhỏ( năng lượng thấp) => Chất càng dễ phản ứng Lời giải chi tiết: a. Biến thiên enthalpy của phản ứng \({\vartriangle _r}H_{298}^o\) = -1,9 kJ < 0 => Phản ứng tỏa nhiệt => Graphite có nhiệt tạo thành nhỏ hơn kim cương nên graphite có mức năng lượng thấp thơn. b. Ở điều kiện chuẩn, graphite có mức năng lượng thấp nên dễ bị phá vỡ cấu trúc => Graphite phản ứng được với nhiều chất khác => Trong phản ứng trên, carbon ở dạng kim cương. CH tr 86 CH
Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: CH tr 88 CH
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: b) Trong N2, liên kết giữa 2 nguyên tử là liên kết ba – một loại liên kết bển, cần 1 năng lượng rất lớn để phá vỡ liên kết đó. => N2 khá trơ về mặt hóa học và chỉ phản ứng với oxy khi có nhiệt đô cao hoặc có tia lửa điện CH tr 88 CH
Phương pháp giải: Lời giải chi tiết:
|