Bài 1. Thành phần của nguyên tử trang 13, 14, 15, 16 Hóa 10 Kết nối tri thứcNguyên tử gồm các loại hạt cơ bản nào? Các nhà khoa học 1. Vẽ mô hình biểu diễn các thành phần cấu tạo nên nguyên 2. Nguyên tử chứa những hạt mang điện là 3. Quan sát hình ảnh mô phỏng kết quả thí nghiệm bắn phá lá vàng thực hiện bởi Rutherford
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 13 MĐ
Phương pháp giải: - Nguyên tử gồm 3 hạt cơ bản - Phát hiện các loại hạt: + Electron: phóng điện qua không khí loãng + Proton: sử dụng hạt alpha + Neutron: sử dụng hạt alpha Lời giải chi tiết: - Nguyên tử gồm 3 loại hạt cơ bản: electron, proton, neutron - Sự phát hiện ra các loại hạt cơ bản: + Electron: thí nghiệm phóng điện qua không khí loãng đã phát hiện ra chùm tia phát ra từ cực âm và bị hút lệch về phía cực dương của điện trường => Chúng mang điện tích âm + Proton: dùng hạt alpha bắn phá nitrogen đã phát hiện ra hạt proton + Neutron: dùng hạt alpha bắn phá beryllium CH tr 14 CH
A. proton và α B. proton và neutron C. proton và electron D. electron và neutron Phương pháp giải: - Nguyên tử gồm 3 hạt cơ bản: + Electron: mang điện âm + Neutron: không mang điện + Proton: mang điện dương Lời giải chi tiết: - Nguyên tử gồm 3 hạt cơ bản: + Electron: mang điện âm + Neutron: không mang điện + Proton: mang điện dương => Trong nguyên tử có hạt electron (mang điện âm) và hạt proton (mang điện dương) => Đáp án C CH tr 14 CH
Phương pháp giải: Hầu như các hạt alpha xuyên thẳng, chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. Chỉ có vài hạt alpha bị bắn theo đường gấp khúc => Chứng tỏ tại tâm nguyên tử có hạt nhân Lời giải chi tiết: - Kết quả thí nghiệm cho thấy hầu hết các hạt α đều xuyên thẳng => Chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. - Một vài hạt α bị bắn theo đường gấp khúc => Chứng tỏ ở tâm nguyên tử chứa một hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử nên khi hạt α bắn vào sẽ bị lệch hướng CH tr 15 CH
Phương pháp giải: Áp dụng công thức: (đường kính nguyên tử)/ (đường kính hạt nhân) Lời giải chi tiết: - Khi phóng đại 1 nguyên tử vàng lên 1 tỉ lần thì: + Đường kính nguyên tử: 30 cm + Đường kính hạt nhân: 0,003 cm - Vậy nguyên tử vàng lớn hơn so với hạt nhân số lần đường kính nguyên tử/ đường kính hạt nhân = 30/0,003 = 10000 lần CH tr 15 CH
Phương pháp giải: Một nguyên tử trung hòa về điện có số hạt proton = số hạt electron Khối lượng hạt nhân = 7 x khối lượng proton + 7 x khối lượng neutron Khối lượng nguyên tử = 7 x khối lượng proton + 7 x khối lượng neutron + 7 x khối lượng electron Khối lượng vỏ nguyên tử = 7 x khối lượng electron Lời giải chi tiết: Một nguyên tử trung hòa về điện có số hạt proton = số hạt electron => Nguyên tử nitrogen có 7 hạt proton, 7 hạt neutron, 7 hạt electron Ta có: + mp = 1,672.10-27kg + mn = 1,675.10-27kg + me = 9,109.10-31 kg => Khối lượng hạt nhân nitrogen = 7 x 1,672.10-27+ 7 x 1,675.10-27 = 2,343. 10-26 kg Khối lượng nguyên tử nitrogen = 7x1,672.10-27+ 7x1,675.10-27 + 7x9,109.10-31 = 2,344.10-26 kg Khối lượng vỏ nguyên tử nitrogen = 7 x 9,109.10-31 = 6,376. 10-30 kg a) So sánh khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử b) So sánh khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử CH tr 16 CH
Phương pháp giải: - Số proton = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron - Số khối = số proton + số neutron Lời giải chi tiết: - Nguyên tử aluminium có điện tích hạt nhân bằng +13 - Một nguyên tử trung hòa về điện có số hạt proton = số hạt electron => Số hạt proton = số hạt electron = 13 - Nguyên tử aluminium có số khối bằng 27 => 27 = số proton + số neutron => 27 = 13 + số neutron => Số hạt neutron = 27 – 13 = 14 CH tr 16 Em có thể
Phương pháp giải: - Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm: + Hạt nhân: ở tâm của nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện + Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân. Lời giải chi tiết: - Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm: + Hạt nhân (nucleus): ở tâm của nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện + Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
|