Giải bài tập 3.16 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

Trục căn thức ở mẫu (với giả thiết các biểu thức đều có nghĩa): a) 26+146; b) 535+3; c) 4108; d) ab2ab; e) 3x4x1; g) m+nmn.

Đề bài

Trục căn thức ở mẫu (với giả thiết các biểu thức đều có nghĩa):

a) 26+146;

b) 535+3;

c) 4108;

d) ab2ab;

e) 3x4x1;

g) m+nmn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a, g) Với các biểu thức A, B mà B>0, ta có: AB=ABB.

b) Với các biểu thức A, B, C mà A0AB2, ta có: CA+B=C(AB)AB2

c, d, e) Với các biểu thức A, B, C mà A0,B0AB, ta có: CAB=C(A+B)AB.

Lời giải chi tiết

a) 26+146

=6(26+1)4.(6)2

=6(26+1)24

=12+624

b) 535+3

=(53)2532

=(53)24

=(565+9)4

=2(735)4

=7+352

c) 4108

=4(10+8)108

=2(10+8)

=210+42

d) ab2ab=ab(2a+b)4ab

e) 3x4x1=3x(4x+1)16x1

g) m+nmn=(m+n)nmn.

  • Giải bài tập 3.17 trang 64 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

    Rút gọn các biểu thức sau (với giả thiết các biểu thức đều có nghĩa): a) 62+31+22; b) 15531; c) m2m2m; d) 3x+xy3x+y.

  • Giải bài tập 3.18 trang 65 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: a) 83,47,5692; b) 63,48,37211.

  • Giải bài tập 3.19 trang 65 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

    Diện tích A của hình tròn bán kính r được tính bởi công thức A=πr2. a) Viết biểu thức tính r theo A từ công thức trên. b) Diện tích của hình tròn C1 gấp 9 lần diện tích của hình tròn C2 thì bán kính của hình tròn C1 gấp bao nhiêu lần bán kính của hình tròn C2?

  • Giải bài tập 3.20 trang 65 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

    Vào ngày 06/01/2020, ông Thành đầu tư hết 100 triệu đồng vào một tài khoản đầu tư chứng khoán. Đến cuối ngày 06/01/2021, tài khoản đầu tư của ông tăng gấp k lần. Đến cuối ngày 06/01/2022, tài khoản đó tăng thêm 0,8k lần so với tài khoản cuối ngày 06/01/2021. Gọi S (triệu đồng) là số tiền trong tài khoản đầu tư của ông Thành cuối ngày 06/01/2022. a) Viết biểu thức tính S theo k. b) Viết biểu thức tính k theo S. Nếu số tiền trong tài khoản đầu tư của ông Thành cuối ngày 06/01/2022 là 180 triệu đ

  • Giải bài tập 3.21 trang 65 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong một nghiên cứu về loài khủng long, người ta dùng công thức sau để ước tính tốc độ di chuyển của khủng long: Fr=v2gl, trong đó Fr là số Froude, v(m/s) là tốc độ di chuyển của khủng long, l(m) là chiều dài chân của khủng long và g=9,8m/s2 là gia tốc trọng trường. (Nguồn: R.McNeill Alexander, How Dinosaur Ran, Scientific American, Vol.264, No.4 (April 1991), pp. 130 – 137) a) Viết biểu thức tính v theo l và Fr từ công thức trên. b) Ước tính tốc độ di chuyể

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close