• Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn

    1. Phương trình bậc hai một ẩn Phương trình dạng ax2+bx+c=0 với a, b, c là ba số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc hai một ẩn (ẩn số là x) hay còn nói gọn là phương trình bậc hai.

    Xem chi tiết
  • Mục 1 trang 7

    Có nhận xét gì về các cạnh và góc của mỗi đa giác sau?

    Xem chi tiết
  • Mục 2 trang 8, 9

    Phân tích vế trái của các phương trình sau thành nhân tử rồi giải các phương trình đó: a) 2x – x2 = 0; b) x26x+9=12

    Xem chi tiết
  • Mục 3 trang 9, 10, 11

    Biến đổi phương trình tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) theo các bước tương tự ví dụ 3, ta có: ax2+bx+c=0ax2+bx=cx2+bax=cax2+2.x.b2a+(b2a)2=ca+(b2a)2(x+b2a)2=b24ac4a2. Đặt Δ=b24ac và gọi là biệt thức của phương trình (Δ là một

    Xem chi tiết
  • Mục 4 trang 13

    Dùng máy tính cầm tay tính nghiệm (nếu có) của các phương trình sau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm): a) 11x2+4x189=0 b) 2x282x+16=0 c) 2x23x+1=0

    Xem chi tiết
  • Bài 6.8 trang 14

    Đưa các phương trình sau về dạng ax2+bx+c=0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c: a) x2x=3x+1 b) 3x24x=2x22 c) (x+1)2=2(x1) d) x2m=2(m+1)x, m là một hằng số.

    Xem chi tiết
  • Bài 6.9 trang 14

    Không giải các phương trình, hãy xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau: a) 6x22x+9=0 b) 3x2215x+5=0 c) 13y25y+32=0 d) 2,3t2+1,15t6,4=0

    Xem chi tiết
  • Bài 6.10 trang 14

    Giải các phương trình sau: a) ( - 2{x^2} + x + 1 = 0) b) ({x^2} - x + 4 = 0) c) (4{x^2} - 4x + 1 = 0) d) ( - {x^2} - 4x + 1 = 0) e) ({y^2} - y - 3 = 0) g) ({z^2} - 2sqrt 5 z + 5 = 0)

    Xem chi tiết
  • Bài 6.11 trang 14

    Tìm các giá trị của m để phương trình x2(m+3)x+m2=0 có nghiệm x = 1.

    Xem chi tiết
  • Bài 6.12 trang 14

    Giải các phương trình sau: a) x2x1=3x+1 b) x293+2=x(1x) c) (x+2)23(x+2)+2=0 d) 2x4+3x22=0

    Xem chi tiết