Giải bài 9 trang 32 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho hàm số y=x2+2x2x1 a) Tìm toạ độ giao điểm I của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số. b) Với t tuỳ ý (t0), gọi MM lần lượt là hai điểm trên đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt là xM=xItxM=xI+t. So sánh các tung độ yMyM. Từ đó, suy ra rằng hai điểm MM đối xứng với nhau qua I.

Đề bài

Cho hàm số y=x2+2x2x1

a) Tìm toạ độ giao điểm I của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

b) Với t tuỳ ý (t0), gọi MM lần lượt là hai điểm trên đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt là xM=xItxM=xI+t. So sánh các tung độ yMyM.

Từ đó, suy ra rằng hai điểm MM đối xứng với nhau qua I.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính limxx0f(x) hoặc limxx+0f(x), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn:

limxx0f(x)=+;limxx0f(x)=;limxx+0f(x)=+;limxx+0f(x)=

thì đường thẳng x=x0 là đường tiệm cận đứng.

‒ Tìm tiệm cận xiên y=ax+b(a0):

a=limx+f(x)xb=limx+[f(x)ax] hoặc

a=limxf(x)xb=limx[f(x)ax]

‒ Để chứng minh rằng hai điểm MM đối xứng với nhau qua I, ta chứng minh I là trung điểm của MM.

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: D=R{1}.

Ta có:

limx1f(x)=limx1(x2+2x2x1)=;limx1+f(x)=limx1+(x2+2x2x1)=+

Vậy x=1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

a=limx+f(x)x=limx+x2+2x2x(x1)=1

b=limx+[f(x)x]=limx+[x2+2x2x1x]=limx+3x2x1=3

Vậy đường thẳng y=x+3 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

Vậy I(1;4) là giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

b) Ta có: xM=xIt=1tyM=x2M+2xM2xM1=(1t)2+2(1t)2(1t)1=t2+4t1t

xM=xI+t=1+tyM=x2M+2xM2xM1=(1+t)2+2(1+t)2(1+t)1=t2+4t+1t

Vì:

xM+xM=(xIt)+(xI+t)=2xI;yM+yM=t2+4t1t+t2+4t+1t=(t2+4t1)+(t2+4t+1)t=8=2yI

nên I là trung điểm của MM.

Vậy hai điểm MM đối xứng với nhau qua I.

  • Giải bài 10 trang 32 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Cho hàm số y=(m1)x2m2x (m là tham số). Tìm điều kiện của m để đồ thị hàm số đã cho có một nhánh nằm hoàn toàn trong góc phần tư thứ nhất của hệ trục toạ độ Oxy.

  • Giải bài 11 trang 32 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Cho hàm số (y = frac{{{x^2} + 2{rm{x}} - m}}{{x - 1}}) ((m) là tham số). a) Tìm (m) để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị. b) Chứng tỏ rằng khi (m = 2), hàm số có hai điểm cực trị. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số này.

  • Giải bài 8 trang 32 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) (y = frac{{{x^2} - 2{rm{x}} + 2}}{{{rm{x}} - 1}}); b) (y = - 2{rm{x}} + frac{1}{{2{rm{x}} + 1}}).

  • Giải bài 7 trang 32 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Cho hàm số y=2x1x+3. Chứng tỏ rằng đường thẳng y=x cắt đồ thị hàm số đã cho tại hai điểm phân biệt.

  • Giải bài 6 trang 32 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Ta đã biết đồ thị hàm số y=2x1x+1 có tiệm cận đứng là đường thẳng x=1 và tiệm cận ngang là đường thẳng y=2. a) Tìm toạ độ giao điểm I của đường tiệm cận. b) Với t tuỳ ý (t0), gọi MM lần lượt là hai điểm trên đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt là xM=xItxM=xI+t. Tìm các tung độ y(xM)y(xM). Từ đó, chứng minh rằng hai đ

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close