Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 English Discovery - Đề số 1Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Choose the best answer for each question. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. Read the text and choose the best answer for the below questions.Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Câu 2
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Câu 4
Câu 5
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences. Câu 6
We took a 12-night river __________ from Vienna to Amsterdam.
Câu 7
We _________ for Hai Phong tomorrow. Do you want to come along?
Câu 8
Neil Armstrong was the first person to set foot on the surface of __________ moon.
Câu 9
Look! The lake’s surface is frozen. We can go __________.
Câu 10
My sister asked if I __________ to feed the cat.
Câu 11
Venus is a/an __________ planet in the solar system.
Câu 12
She flashed the ___________ into the dark room.
Câu 13
I ___________ you some snacks when I ___________ to the groceries.
Câu 14
Have you ever thought of __________ acting?
Câu 15
She quickly became __________ to his messy ways.
Câu 16 :
Give the correct forms of the words in brackets. 16. Stir the mixture with a spoon. (WOOD) 17. Thus people were able to survive the hostile environment of these areas. (MOUNTAIN) 18. I could never play team sports - I lack the spirit. (COMPETE) 19. Some areas of the country are just too cold to be . (HABIT) 20. Coral is a limestone formed in the sea by millions of tiny animals. (FORM) Câu 17.1 :
21. Lunar New Year is the most expected annual occasion for the Vietnamese.
Câu 17.2 :
22. The festival usually takes place at the beginning of January.
Câu 17.3 :
23. New Year’s Eve is for gatherings and get-togethers.
Câu 17.4 :
24. People have to pay attention to what they do and say during the New Year.
Câu 17.5 :
25. During the holiday, people make offers to each other.
Câu 18 :
Choose the correct answer A, B, or C to fill in each blank in the following passage. Venus is more like Earth in some ways than any other planet. It is almost the same size as Earth. It is a similar distance (26) _________ the Sun compared to the other planets. It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that (27) _________ a planet). Venus has flat plains and high places, just like Earth. It has huge extinct (dead) volcanoes and big craters. Meteorites crashing into the planet made the big (28) _________. But Venus has no moon. In other ways, Venus is not at all like Earth. It is not a place you would like to visit. The atmosphere is poisonous. It is made (29) _________ mainly of a gas called carbon dioxide. The clouds are filled with falls of acid "rain" that (30) _______ eat through your clothes and through you. The atmosphere is so thick that its weight would crush you. Câu 18.1 :
(26)
Câu 18.2 :
(27)
Câu 18.3 :
(28)
Câu 18.4 :
(29)
Câu 18.5 :
(30)
Read the following passage and choose the best answer A, B, C, or D. How to Behave Like a Human Being on Public Transport A) Don't eat or drink on public transit. If the bus or train suddenly stops or swerves, your coffee could go flying and spill on your neighbor. B) Keep your belongings in your personal space. Say if you're travelling by bus, keep your hand-bag on your lap, and not on the seat, since there is limited sitting space on a seat. The other passenger should not feel comfortable. C) Most importantly, while getting up on the bus or train, allow people to get off first and then enter. When you are getting off, don't push people. If the train is crowded, try to be in front of the door before your stop arrives. D) Talking on the phone is the biggest no no when taking public transportation. No one wants to listen to your drama on his or her way home from work. If you get a call, try to talk in a normal voice. Don't shout or yell. It is better if you ask the person at the other end to hang up and call them back later. E) Always give up your chair to the elderly, the disabled, pregnant women, or children. It is infuriating when people do not follow this rule. F) If you wish to listen to music, always put on your earphones. Loud music might be disturbing to the other passengers. Câu 19
Which of the following is NOT someone you should give up your seat to?
Câu 20
What should you do when you get on the bus?
Câu 21
What does “hang up” mean?
Câu 22
Where should you keep your belongings?
Câu 23
What is the reading about?
Câu 24 :
Rewrite the sentences so that they have the same meaning. 36. In my class, Huy is the fastest runner. In my class, no one . 37. Recently, I start playing badminton to be healthier. Recently, I take to be healthier. 38. Lan asked Linda: “Do you live in Hanoi?” Lan asked Linda . 39. If you don’t wear a raincoat, you will get wet. Unless . 40. I don’t do well in Maths. I usually get low scores in Maths exams. I’m bad . I usually get low scores in Maths exams. Lời giải và đáp án Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
speak /spiːk/ stick /stɪk/ sweat /swet/ sure /ʃʊər/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /s/. Chọn D Câu 2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “c” Lời giải chi tiết :
noisily /ˈnɔɪzɪli/ easily /ˈiːzɪli/ medical /ˈmedɪkl/ physical /ˈfɪzɪkl/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /k/, các phương án còn lại phát âm /z/. Chọn C Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
randomly /ˈrændəmli/ congestion /kənˈdʒɛstʃən/ happily /ˈhæpɪli/ pharmacy /ˈfɑːrməsi/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B Câu 4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có nhiều hơn 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
geology /dʒiˈɒlədʒi/ philosophy /fɪˈlɒsəfi/ individual /ɪndɪˈvɪdʒʊəl/ ability /əˈbɪlɪti/ Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn C Câu 5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
skateboarding /ˈskeɪtbɔːrdɪŋ/ important /ɪmˈpɔːrtənt/ essential /ɪˈsɛnʃəl/ gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn A Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences. Câu 6
We took a 12-night river __________ from Vienna to Amsterdam.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
travel (n): chuyến du lịch trip (n): chuyến đi cruise (n): chuyến đi bằng thuyền excursion (n): chuyến tham quan We took a 12-night river cruise from Vienna to Amsterdam. (Chúng tôi đi du thuyền trên sông 12 đêm từ Vienna đến Amsterdam.) Chọn C Câu 7
We _________ for Hai Phong tomorrow. Do you want to come along?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu thì tương lai “tomorrow” (ngày mai). => Thì hiện tại tiếp diễn “tobe V-ing” mang nghĩa tương lai gần nói về một kế hoạch, dự định đã được sắp xếp trước và có thời gian rõ ràng. We are leaving for Hai Phong tomorrow. Do you want to come along? (Ngày mai chúng tôi sẽ đi Hải Phòng. Bạn có muốn đi cùng không?) Chọn D Câu 8
Neil Armstrong was the first person to set foot on the surface of __________ moon.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Trước danh từ chỉ sự độc nhất “moon” (mặt trăng) cần dùng mạo từ “the”. Neil Armstrong was the first person to set foot on the surface of the moon. (Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên bề mặt mặt trăng.) Chọn C Câu 9
Look! The lake’s surface is frozen. We can go __________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
ice-skating (n): trượt băng skiing (n): trượt tuyết snowboarding (n): trượt ván climbing (n): leo núi Look! The lake’s surface is frozen. We can go ice-skating. (Nhìn kìa! Mặt hồ đóng băng. Chúng ta có thể đi trượt băng.) Chọn A Câu 10
My sister asked if I __________ to feed the cat.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Yes/No với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + If + S + V (lùi thì). remember => remembered My sister asked if I remembered to feed the cat. (Chị tôi hỏi tôi có nhớ cho mèo ăn không.) Chọn D Câu 11
Venus is a/an __________ planet in the solar system.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
inner (adj): bên trong outer (adj): bên ngoài dwarf (adj): lùn habitable (adj): có thể ở được Venus is an inner planet in the solar system. (Sao Kim là một hành tinh bên trong hệ mặt trời.) Chọn A Câu 12
She flashed the ___________ into the dark room.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
lanterns (n): lồng đèn torch (n): ngọn đuốc/ đèn pin sign (n): tín hiệu tent (n): cái lều She flashed the torch into the dark room. (Cô rọi đèn pin vào căn phòng tối.) Chọn B Câu 13
I ___________ you some snacks when I ___________ to the groceries.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc nối hai động từ ở hiện tại và tương lai nối với nhau bằng “when” (khi): S + will + Vo (nguyên thể) + when + S + V(s/es). I will buy you some snacks when I go to the groceries. (Tôi sẽ mua cho bạn một ít đồ ăn nhẹ khi tôi đi đến cửa hàng tạp hóa.) Chọn D Câu 14
Have you ever thought of __________ acting?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
taking up (phr.v): bắt đầu looking for (phr.v): tìm setting up (phr.v): thiết lập working out (phr.v): tập thể dục Have you ever thought of taking up acting? (Bạn đã bao giờ nghĩ đến việc tham gia diễn xuất chưa?) Chọn A Câu 15
She quickly became __________ to his messy ways.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
similar (adj): tương tự tired (adj): mệt accustomed (adj): quen với angry (adj): tức giận Cụm từ “be accustomed to”: quen với She quickly became accustomed to his messy ways. (Cô nhanh chóng quen với lối sống bừa bộn của anh.) Chọn C
Câu 16 :
Give the correct forms of the words in brackets. 16. Stir the mixture with a spoon. (WOOD) Đáp án : 16. Stir the mixture with a spoon. (WOOD) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Trước danh từ “spoon” (cái muỗng) cần một tính từ. wood (n): gỗ => wooden (adj): làm bằng gỗ Stir the mixture with a wooden spoon. (Khuấy hỗn hợp bằng thìa gỗ.) Đáp án: wooden 17. Thus people were able to survive the hostile environment of these areas. (MOUNTAIN) Đáp án : 17. Thus people were able to survive the hostile environment of these areas. (MOUNTAIN) Lời giải chi tiết :
17. Trước danh từ “areas” (khu vực) cần một tính từ. mountain (n): núi => mountainous (adj): thuộc về núi Thus people were able to survive the hostile environment of these mountainous areas. (Vì vậy, con người đã có thể sống sót trong môi trường khắc nghiệt của những vùng núi này.) Đáp án: mountainous 18. I could never play team sports - I lack the spirit. (COMPETE) Đáp án : 18. I could never play team sports - I lack the spirit. (COMPETE) Lời giải chi tiết :
18. Trước danh từ “spirit” (tinh thần) cần một tính từ. compete (v): cạnh tranh => competitive (adj): cạnh tranh I could never play team sports - I lack the competitive spirit. (Tôi không bao giờ có thể chơi các môn thể thao đồng đội - tôi thiếu tinh thần cạnh tranh.) Đáp án: competitive 19. Some areas of the country are just too cold to be . (HABIT) Đáp án : 19. Some areas of the country are just too cold to be . (HABIT) Lời giải chi tiết :
19. Sau động từ tobe cần một động từ ở dạng V3/ed mang nghĩa bị động. habit (n): thói quen => inhabit (v): cư trú Some areas of the country are just too cold to be inhabited. (Một số khu vực của đất nước quá lạnh để có người ở.) Đáp án: inhabited 20. Coral is a limestone formed in the sea by millions of tiny animals. (FORM) Đáp án : 20. Coral is a limestone formed in the sea by millions of tiny animals. (FORM) Lời giải chi tiết :
20. Sau mạo từ “a” cần một danh từ. form (v): hình thành => formation (n): sự hình thành Coral is a limestone formation formed in the sea by millions of tiny animals. (San hô là một khối đá vôi được hình thành dưới biển bởi hàng triệu động vật nhỏ bé.) Đáp án: formation Câu 17.1 :
21. Lunar New Year is the most expected annual occasion for the Vietnamese.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
21. Lunar New Year is the most expected annual occasion for the Vietnamese. (Tết Nguyên Đán là dịp được mong chờ nhất hàng năm của người Việt Nam.) Thông tin: More than any other occasion, it is the most expected annual event by the Vietnamese everywhere in the world. (Hơn bất kỳ dịp nào khác, đây là sự kiện thường niên được người Việt Nam khắp thế giới mong đợi nhất.) Chọn True Câu 17.2 :
22. The festival usually takes place at the beginning of January.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
22. The festival usually takes place at the beginning of January. (Lễ hội thường diễn ra vào đầu tháng Giêng.) Thông tin: The Lunar New Year festival usually takes place somewhere in the last ten days of January or the first twenty days of February. (Tết Nguyên Đán thường diễn ra đâu đó vào khoảng mười ngày cuối tháng giêng hoặc hai mươi ngày đầu tháng hai.) Chọn False Câu 17.3 :
23. New Year’s Eve is for gatherings and get-togethers.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
23. New Year’s Eve is for gatherings and get-togethers. (Đêm giao thừa là dịp để tụ họp, gặp mặt.) Thông tin: Lunar New Year’s Eve is not only a special holiday but also a chance for family gatherings and intimate get-togethers. (Đêm giao thừa không chỉ là một ngày lễ đặc biệt mà còn là dịp để gia đình sum họp, sum họp thân mật.) Chọn True Câu 17.4 :
24. People have to pay attention to what they do and say during the New Year.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
24. People have to pay attention to what they do and say during the New Year. (Mọi người phải chú ý đến những gì mình làm và nói trong ngày Tết.) Thông tin: Since it is the most important holiday of the year, people pay great attention to everything they do and say during this occasion. (Vì đây là ngày lễ quan trọng nhất trong năm nên mọi người rất chú ý đến mọi việc họ làm và nói trong dịp này.) Chọn True Câu 17.5 :
25. During the holiday, people make offers to each other.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
25. During the holiday, people make offers to each other. (Trong ngày lễ, người ta cầu hôn nhau.) Thông tin: Some common plans include cleaning and decorating the house, buying new clothes, making banh chung, making offers for the ancestors, (Một số kế hoạch phổ biến bao gồm dọn dẹp và trang trí nhà cửa, mua quần áo mới, làm bánh chưng, cúng tổ tiên.) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe: Talking about Vietnamese holidays, I believe the Lunar New Year will always be the first to pop up in everyone’s mind. More than any other occasion, it is the most expected annual event by the Vietnamese everywhere in the world. The Lunar New Year festival usually takes place somewhere in the last ten days of January or the first twenty days of February and lasts from 3 to 4 days. Vietnamese people have been celebrating this occasion for thousands of years and have made it an essential part of the Vietnamese tradition. Lunar New Year’s Eve is not only a special holiday but also a chance for family gatherings and intimate get-togethers. Since it is the most important holiday of the year, people pay great attention to everything they do and say during this occasion. Some common plans include cleaning and decorating the house, buying new clothes, making banh chung, making offers for the ancestors, giving out “lucky money”, visiting temples and pagodas… and so on. Tạm dịch: Nói về những ngày lễ của Việt Nam, tôi tin Tết Nguyên đán sẽ luôn là dịp đầu tiên hiện lên trong tâm trí mỗi người. Hơn bất kỳ dịp nào khác, đây là sự kiện thường niên được người Việt Nam trên toàn thế giới mong đợi nhất. Tết Nguyên đán thường diễn ra đâu đó trong mười ngày cuối tháng giêng hoặc hai mươi ngày đầu tháng hai và kéo dài từ 3 đến 4 ngày. Người Việt Nam đã kỷ niệm dịp này hàng ngàn năm và biến nó thành một phần thiết yếu của truyền thống Việt Nam. Đêm giao thừa không chỉ là một ngày lễ đặc biệt mà còn là dịp để gia đình sum họp, sum họp thân mật. Vì đây là ngày lễ quan trọng nhất trong năm nên mọi người rất chú ý đến mọi việc họ làm và nói trong dịp này. Một số kế hoạch phổ biến bao gồm dọn dẹp và trang trí nhà cửa, mua quần áo mới, làm bánh chưng, cúng tổ tiên, lì xì, đi chùa, chùa… v.v.
Câu 18 :
Choose the correct answer A, B, or C to fill in each blank in the following passage. Venus is more like Earth in some ways than any other planet. It is almost the same size as Earth. It is a similar distance (26) _________ the Sun compared to the other planets. It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that (27) _________ a planet). Venus has flat plains and high places, just like Earth. It has huge extinct (dead) volcanoes and big craters. Meteorites crashing into the planet made the big (28) _________. But Venus has no moon. In other ways, Venus is not at all like Earth. It is not a place you would like to visit. The atmosphere is poisonous. It is made (29) _________ mainly of a gas called carbon dioxide. The clouds are filled with falls of acid "rain" that (30) _______ eat through your clothes and through you. The atmosphere is so thick that its weight would crush you. Câu 18.1 :
(26)
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
26. Kiến thức: Giới từ Giải thích: of: của to: tới from: từ It is a similar distance from the Sun compared to the other planets. (Nó có khoảng cách tương tự với Mặt trời so với các hành tinh khác.) Chọn C Câu 18.2 :
(27)
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
27. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: surround (v): bao quanh move (v): di chuyển circle (v): quay quanh It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that surround a planet). (Nó được làm chủ yếu bằng đá và có bầu khí quyển (khí bao quanh một hành tinh).) Chọn A Câu 18.3 :
(28)
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
28. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: spaces (n): không gian hills (n): đồi craters (n): miệng hố Meteorites crashing into the planet made the big craters. (Thiên thạch đâm vào hành tinh tạo nên những miệng hố lớn.) Chọn C Câu 18.4 :
(29)
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
29. Kiến thức: Giới từ Giải thích: Cụm từ “be made up of”: được tạo thành It is made up mainly of a gas called carbon dioxide. (Nó được tạo thành chủ yếu từ một loại khí gọi là carbon dioxide.) Chọn A Câu 18.5 :
(30)
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
30. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: should: nên would: sẽ must: phải The clouds are filled with drops of acid "rain" that would eat through your clothes and through you. (Những đám mây chứa đầy những giọt "mưa" axit sẽ ăn mòn quần áo và xuyên qua bạn.) Chọn B Read the following passage and choose the best answer A, B, C, or D. How to Behave Like a Human Being on Public Transport A) Don't eat or drink on public transit. If the bus or train suddenly stops or swerves, your coffee could go flying and spill on your neighbor. B) Keep your belongings in your personal space. Say if you're travelling by bus, keep your hand-bag on your lap, and not on the seat, since there is limited sitting space on a seat. The other passenger should not feel comfortable. C) Most importantly, while getting up on the bus or train, allow people to get off first and then enter. When you are getting off, don't push people. If the train is crowded, try to be in front of the door before your stop arrives. D) Talking on the phone is the biggest no no when taking public transportation. No one wants to listen to your drama on his or her way home from work. If you get a call, try to talk in a normal voice. Don't shout or yell. It is better if you ask the person at the other end to hang up and call them back later. E) Always give up your chair to the elderly, the disabled, pregnant women, or children. It is infuriating when people do not follow this rule. F) If you wish to listen to music, always put on your earphones. Loud music might be disturbing to the other passengers. Câu 19
Which of the following is NOT someone you should give up your seat to?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Người nào sau đây KHÔNG phải là người mà bạn nên nhường chỗ cho? A. trẻ em B. người già C. người khuyết tật D. thanh thiếu niên Thông tin: Always give up your chair to the elderly, the disabled, pregnant women, or children. (Luôn nhường ghế cho người già, người khuyết tật, phụ nữ mang thai hoặc trẻ em.) Chọn D Câu 20
What should you do when you get on the bus?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi lên xe buýt bạn nên làm gì? A. Cho phép mọi người xuống xe trước khi bạn lên. B. Đẩy người khác lên trước. C. Đứng trước cửa xe buýt. D. Nhường ghế của bạn cho một số người. Thông tin: while getting up on the bus or train, allow people to get off first and then enter. (khi lên xe buýt hoặc tàu hỏa, hãy để mọi người xuống trước rồi mới lên.) Chọn A Câu 21
What does “hang up” mean?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
“hang up” nghĩa là gì? A. bắt đầu cuộc gọi trên điện thoại B. tắt điện thoại C. để kết thúc một cuộc trò chuyện điện thoại D. để trả lời một cuộc gọi đến Cụm động từ “end up”: cúp máy Thông tin: It is better if you ask the person at the other end to hang up and call them back later. (Sẽ tốt hơn nếu bạn yêu cầu người ở đầu bên kia cúp máy và gọi lại cho họ sau.) Chọn C Câu 22
Where should you keep your belongings?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Bạn nên cất đồ đạc của mình ở đâu? A. Giữ chúng trên tay B. Trên ghế C. Bất cứ nơi nào thoải mái D. Trong lòng bạn Thông tin: Keep your belongings in your personal space. Say if you're travelling by bus, keep your hand-bag on your lap, and not on the seat, (Giữ đồ đạc của bạn trong không gian cá nhân của bạn. Giả sử bạn đang di chuyển bằng xe buýt, hãy để túi xách tay trên đùi chứ không phải trên ghế,) Chọn D Câu 23
What is the reading about?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Bài đọc nói về cái gì? A. Cách đối xử với mọi người trên phương tiện giao thông công cộng. B. Những điều nên và không nên làm khi sử dụng phương tiện công cộng. C. Bạn có thể làm gì khi di chuyển bằng phương tiện giao thông công cộng. D. Những luật lệ bạn phải tuân thủ khi sử dụng xe buýt để di chuyển. Thông tin: How to Behave Like a Human Being on Public Transport (Cách cư xử như một con người trên phương tiện giao thông công cộng) Chọn B
Câu 24 :
Rewrite the sentences so that they have the same meaning. 36. In my class, Huy is the fastest runner. In my class, no one . Đáp án : In my class, no one . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với động từ thường, trạng từ ngắn “fast” (nhanh): S1 + V + trạng từ + ER + than + S2. In my class, Huy is the fastest runner. (Trong lớp tôi, Huy là người chạy nhanh nhất.) Đáp án: In my class, no one runs faster than Huy. (Trong lớp tôi không ai chạy nhanh hơn Huy.) 37. Recently, I start playing badminton to be healthier. Recently, I take to be healthier. Đáp án : Recently, I take to be healthier. Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: start (v) = take up (phr.v): bắt đầu (một sở thích/ thói quen) Recently, I start playing badminton to be more healthy. (Gần đây tôi bắt đầu chơi cầu lông để khỏe mạnh hơn.) Đáp án: Recently, I take up playing badminton to be healthier. (Gần đây tôi tập chơi cầu lông để khỏe mạnh hơn.) 38. Lan asked Linda: “Do you live in Hanoi?” Lan asked Linda . Đáp án : Lan asked Linda . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Yes/No Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Yes/No với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + If + S + V (lùi thì). you => she live => lived Lan asked Linda: “Do you live in Hanoi?” (Lan hỏi Linda: “Em sống ở Hà Nội à?”) Đáp án: Lan asked Linda if she lived in Hanoi. (Lan hỏi Linda có phải cô ấy sống ở Hà Nội không.) 39. If you don’t wear a raincoat, you will get wet. Unless . Đáp án : Unless . Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với “unless” Giải thích: Cấu trúc viết câu điều kiện If loại 1 với “unless” (trừ khi): Unless + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể). If you don’t wear a raincoat, you will get wet. (Nếu không mặc áo mưa, bạn sẽ bị ướt.) Đáp án: Unless you wear a raincoat, you will get wet. (Trừ khi bạn mặc áo mưa nếu không bạn sẽ bị ướt.) 40. I don’t do well in Maths. I usually get low scores in Maths exams. I’m bad . I usually get low scores in Maths exams. Đáp án : I’m bad . I usually get low scores in Maths exams. Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: don’t do well in sth: không làm tốt = bad at sth: không giỏi về I don’t do well in Maths. I usually get low scores in Maths exams. (Tôi không học giỏi môn Toán. Tôi thường đạt điểm thấp trong các kỳ thi Toán.) Đáp án: I’m bad at Maths. I usually get low scores in Maths exams. (Tôi kém môn Toán. Tôi thường đạt điểm thấp trong các kỳ thi Toán.)
|