Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 English Discovery - Đề số 3Exercise 1. Listen and circle the correct answer A, B, or C. Exercise 2. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Exercise 3. Complete the sentences with the correct form of the verbs. Exercise 4. Read the text. Circle the best option for each question below. Exercise 5. Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank to complete the passage.Đề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 3.1
She enjoyed _________ on the lake with her friends in the summer.
Câu 3.2
She _______ to join the basketball team next year. She loves playing basketball.
Câu 3.3
Anna loves trying new sports. She’s just decided to ____ karate.
Câu 3.4
What _______ you _______ next weekend?
Câu 3.5
I don’t want to ________ ice hockey, but I always suffer from serious health problems in the cold weather.
Câu 3.6
The H’Mông people often live in __________ areas of Việt Nam.
Câu 3.7
She wore a beautiful __________ costume of bright pink silk.
Câu 3.8
Learning about different ethnic groups helps us understand the cultural __________ of Việt Nam.
Câu 3.9
Thomas said that he __________ learning about different ethnic groups in Việt Nam.
Câu 3.10
Lan asked __________ The Tày are the largest ethnic minority group in Việt Nam.
Câu 4 :
Write the correct forms of the words in brackets. 16. She bought a new pair of for her morning jog. (TRAIN) 17. The city of Hội An is famous for its and charming streets. (ARCHITECT) 18. She enjoyed playing with her friends at school. (HAND) 19. I added some peanuts to the banana-flower salad to make it . (CRUNCH) 20. He had to practice for his upcoming competition. (DIVE)
Câu 5 :
Listen to a part of the radio programme about a sports star. Fill and complete the note with ONE WORD EACH BLANK.
21) 22) European Golden Shoes all-time leading 23) for Portugal, with 115 goals 24) work 25) attitude
Câu 6 :
Read the passage and choose the best answer to each of the following questions. My Experience as a Sports Volunteer Hi, my name is Linh and I am 16 years old. I love sports, especially outdoor sports and water sports. Last month, I had an amazing opportunity to volunteer at a four-day surfing competition in Da Nang. It was one of the best experiences of my life. My role as a volunteer was to help with the registration and the scoring. I had to check the names and the numbers of the surfers, give them their bibs and wristbands, and record their scores on a computer. It was not an easy task, but I enjoyed it a lot. I learned how to use new software, how to communicate with people from different cultures, and how to work under pressure. Volunteering at a sports event was a great way to practise my English, learn new skills, and have fun. I think everyone should try it at least once in their life. It is not only good for your personal development, but also for your community. Câu 6.1
How long was the surfing competition?
Câu 6.2
What were the main tasks that Linh did as a volunteer?
Câu 6.3
What was NOT one of the skills that Linh learned from volunteering?
Câu 6.4
What did Linh have to do on a computer during the event?
Câu 6.5
Why does Linh think everyone should try volunteering at a sports event?
Câu 7 :
Read the passage and choose the best answer to fill in each blank. The Pu Péo are an ethnic group in Vietnam and China. Their population is around 900 people (2019). They mainly live in Hà Giang Province in Vietnam and Yunnan Province in China. They (31) ________ lots of interesting products. Pu Péo women wear beautiful traditional clothes. They wear a long skirt, a headscaft, and two different vests. Most of (32) ________ clothes are black. They often make amazing, colorful patterns using embroidery or by (33) ________ small pieces of cloth on their clothes. Many Pu Péo women also wear silver rings. Pu Péo men usually wear simple shirts and pants. Pu Péo men are very good (34) ________ making crafts. They make very good furniture out of wood. Pu Péo women sew and make embroidery. The Pu Péo people grow rice, beans, (35) ________ other vegetables on their farms. They use animals to help them on the farm. They usually eat a simple diet of rice, meat and vegetables. Câu 7.1
Câu 7.2
Câu 7.3
Câu 7.4
Câu 7.5
Câu 8 :
Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word. 36. He is too short. He cannot play basketball. (ENOUGH) 37. I need to hurry up; otherwise, you will be late for school. Unless 38. Although the weather was bad, it did not delay the traffic. (SPITE) 39. Mai said “The Kinh people are the largest ethnic group in Việt Nam.”. Mai said 40. Hưng said “The H’Mông people wear colorful traditional costumes.” Hưng said Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “k” Lời giải chi tiết :
skateboard /ˈskeɪt.bɔːd/ ski /skiː/ kite /kaɪt/ knife /naɪf/ Phần được gạch chân ở phương án D là âm câm, các phương án còn lại phát âm /k/. Chọn D Câu 1.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “p” Lời giải chi tiết :
sport /spɔːt/ spy /spaɪ/ psychology /saɪˈkɒl.ə.dʒi/ spoke /spəʊk/ Phần được gạch chân ở phương án C là âm câm, các phương án còn lại phát âm /p/. Chọn C Câu 1.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
snowboard /ˈsnəʊ.bɔːd/ sugar /ˈʃʊɡ.ər/ slow /sləʊ/ skateboard /ˈskeɪt.bɔːd/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /s/. Chọn B
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
cultural /ˈkʌl.tʃər.əl/ typical /ˈtɪp.ɪ.kəl/ embroider /ɪmˈbrɔɪ.dər/ celebrate /ˈsel.ə.breɪt/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/ photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/ geography /dʒiˈɒɡ.rə.fi/ architecture /ˈɑː.kɪ.tek.tʃər/ Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn D
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 3.1
She enjoyed _________ on the lake with her friends in the summer.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
climbing (n): leo núi kayaking (n): chèo thuyền kayak ice-hockey (n): khúc côn cầu trên băng horse-riding (n): cưỡi ngựa She enjoyed kayaking on the lake with her friends in the summer. (Cô thích chèo thuyền kayak trên hồ cùng bạn bè vào mùa hè.) Chọn B Câu 3.2
She _______ to join the basketball team next year. She loves playing basketball.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ trạng thái thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật, thói quen, sở thích. Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “she” với động từ thường: S + Vs/es. She wants to join the basketball team next year. She loves playing basketball. (Cô ấy muốn tham gia đội bóng rổ vào năm tới. Cô ấy thích chơi bóng rổ.) Chọn A Câu 3.3
Anna loves trying new sports. She’s just decided to ____ karate.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
do (v): làm play (v): chơi go (v): đi have (v): có Cụm từ “do karate” (tập võ karate) Anna loves trying new sports. She’s just decided to do karate. (Anna thích thử những môn thể thao mới. Cô ấy vừa quyết định tập karate.) Chọn A Câu 3.4
What _______ you _______ next weekend?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn “next weekend” (cuối tuần sau) => Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng câu hỏi Wh-: Wh- + will + S + Vo (nguyên thể). What will you do next weekend? (Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần sau?) Chọn B Câu 3.5
I don’t want to ________ ice hockey, but I always suffer from serious health problems in the cold weather.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
take up (phr.v): bắt đầu end up (phr.v): kết thúc give up (phr.v): từ bỏ pick up (phr.v): nhặt lên I don’t want to give up ice hockey, but I always suffer from serious health problems in the cold weather. (Tôi không muốn từ bỏ môn khúc côn cầu trên băng nhưng tôi luôn gặp vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe trong thời tiết lạnh giá.) Chọn C Câu 3.6
The H’Mông people often live in __________ areas of Việt Nam.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
cultural (adj): văn hóa urban (adj): đô thị coastal (adj): ven biển mountainous (adj): vùng núi The H’Mông people often live in mountainous areas of Việt Nam. (Người H'Mông thường sống ở vùng núi Việt Nam.) Chọn D Câu 3.7
She wore a beautiful __________ costume of bright pink silk.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
ethnic (adj): dân tộc traditional (adj): truyền thống mountainous (adj): vùng núi cultural (adj): văn hóa She wore a beautiful traditional costume of bright pink silk. (Cô mặc bộ trang phục truyền thống xinh đẹp bằng lụa màu hồng tươi.) Chọn B Câu 3.8
Learning about different ethnic groups helps us understand the cultural __________ of Việt Nam.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
mixture (n): hỗn hợp minority (n): thiểu số diversity (n): sự đa dạng variety (n): nhiều Cụm từ “cutural diversity” (đa dạng văn hóa) Learning about different ethnic groups helps us understand the cultural diversity of Việt Nam. (Tìm hiểu về các dân tộc khác nhau giúp chúng ta hiểu được sự đa dạng văn hóa của Việt Nam.) Chọn C Câu 3.9
Thomas said that he __________ learning about different ethnic groups in Việt Nam.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu tường thuật với động từ “said” (nói): S + said + (that) + S + V2/ed. Thomas said that he enjoyed learning about different ethnic groups in Việt Nam. (Thomas nói anh rất thích tìm hiểu về các dân tộc khác nhau ở Việt Nam.) Chọn A Câu 3.10
Lan asked __________ The Tày are the largest ethnic minority group in Việt Nam.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Lời giải chi tiết :
why: tại sao if: có phải không how: như thế nào do: làm Cấu trúc tường thuật câu hỏi Yes/No: S + asked + if/ whether + S + V (lùi thì). Lan asked if The Tày are the largest ethnic minority group in Việt Nam. (Lan hỏi người Tày có phải là nhóm dân tộc thiểu số lớn nhất ở Việt Nam không.) Chọn B
Câu 4 :
Write the correct forms of the words in brackets. 16. She bought a new pair of for her morning jog. (TRAIN) Đáp án : 16. She bought a new pair of for her morning jog. (TRAIN) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Sau giới từ “of” cần một danh từ. train (v): huấn luyện => trainers (n): giày thể thao She bought a new pair of trainers for her morning jog. (Cô mua một đôi giày thể thao mới để chạy bộ buổi sáng.) Đáp án: trainers 17. The city of Hội An is famous for its and charming streets. (ARCHITECT) Đáp án : 17. The city of Hội An is famous for its and charming streets. (ARCHITECT) Lời giải chi tiết :
17. “and” dùng để nối hai từ loại giống nhau. Sau “and” là một tính từ “charming” (đẹp lôi cuốn) nên vị trí trống cũng cần một tính từ. architect (n): kiến trúc => architectural (adj): mang tính kiến trúc The city of Hội An is famous for its architectural and charming streets. (Thành phố Hội An nổi tiếng với những con phố mang tính kiến trúc và lôi cuốn.) Đáp án: architectural 18. She enjoyed playing with her friends at school. (HAND) Đáp án : 18. She enjoyed playing with her friends at school. (HAND) Lời giải chi tiết :
18. Sau động từ “playing” (chơi) cần một danh từ làm tân ngữ. hand (n): tay => handball (n): bóng ném She enjoyed playing handball with her friends at school. (Cô thích chơi bóng ném với bạn bè ở trường.) Đáp án: handball 19. I added some peanuts to the banana-flower salad to make it . (CRUNCH) Đáp án : 19. I added some peanuts to the banana-flower salad to make it . (CRUNCH) Lời giải chi tiết :
19. Theo sau động từ “make” (khiến) cần một tính từ. crunch (v): nhai => crunchy (adj): giòn I added some peanuts to the banana-flower salad to make it crunchy. (Mình cho thêm chút đậu phộng vào món gỏi hoa chuối để món ăn giòn hơn.) Đáp án: crunchy 20. He had to practice for his upcoming competition. (DIVE) Đáp án : 20. He had to practice for his upcoming competition. (DIVE) Lời giải chi tiết :
20. Theo sau động từ “practice” (luyện tập) cần một động từ ở dạng V-ing. dive (v): lặn He had to practice diving for his upcoming competition. (Anh ấy phải tập lặn cho cuộc thi sắp tới.) Đáp án: diving
Câu 5 :
Listen to a part of the radio programme about a sports star. Fill and complete the note with ONE WORD EACH BLANK.
21) Đáp án : 21) Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
21. Portugal (n): Bồ Đào Nha Thông tin: “Cristiano Ronaldo, the football superstar who plays for Manchester United and Portugal.” (Cristiano Ronaldo, siêu sao bóng đá đang chơi cho Manchester United và Bồ Đào Nha.) Đáp án: Portugal 22) European Golden Shoes Đáp án : 22) European Golden Shoes Lời giải chi tiết :
22. four European Golden Shoes (4 chiếc giày vàng châu Âu) Thông tin: “He has won numerous trophies and awards, including five Ballon d'Ors, four European Golden Shoes,” (Anh đã giành được nhiều danh hiệu và giải thưởng, trong đó có 5 Quả bóng vàng, 4 Chiếc giày vàng châu Âu,) Đáp án: four all-time leading 23) for Portugal, with 115 goals Đáp án : all-time leading 23) for Portugal, with 115 goals Lời giải chi tiết :
23. all-time leading 23) scorer for Portugal, with 115 goals (cầu thủ ghi bàn nhiều nhất mọi thời đại cho Bồ Đào Nha, với 115 bàn thắng) Thông tin: “He is also the all-time leading scorer for Portugal, with 115 goals in 182 appearances.” (Anh cũng là cầu thủ ghi bàn nhiều nhất mọi thời đại cho Bồ Đào Nha, với 115 bàn sau 182 lần ra sân.) Đáp án: scorer 24) work Đáp án : 24) work Lời giải chi tiết :
24. charity work: công việc tình nguyện Thông tin: “He is known for his charity work, his dedication to fitness and health,” (Anh ấy được biết đến với công việc từ thiện, sự cống hiến cho thể dục và sức khỏe,) Đáp án: charity 25) attitude Đáp án : 25) attitude Lời giải chi tiết :
25. positive attitude: thái độ tích cực Thông tin: “He is known for his charity work, his dedication to fitness and health, and his positive attitude.” (Anh được biết đến với công việc từ thiện, sự cống hiến cho thể lực và sức khỏe cũng như thái độ tích cực.) Đáp án: positive attitude Phương pháp giải :
Bài nghe: Hello and welcome to Sports News Today. I'm your host, John Smith, and today we are going to talk about one of the most successful and popular athletes of all time: Cristiano Ronaldo, the football superstar who plays for Manchester United and Portugal. Cristiano Ronaldo is widely regarded as one of the best players in the history of the game. He has won numerous trophies and awards, including five Ballon d'Ors, four European Golden Shoes, seven league titles, five Champions Leagues, and one European Championship. He is also the all-time leading scorer for Portugal, with 115 goals in 182 appearances. But Ronaldo is not only a great player, he is also a great person. He is known for his charity work, his dedication to fitness and health, and his positive attitude. He is an inspiration for millions of fans around the world, who admire his skills, his passion, and his style. Tạm dịch: Xin chào và chào mừng đến với Tin tức thể thao hôm nay. Tôi là người dẫn chương trình của bạn, John Smith, và hôm nay chúng ta sẽ nói về một trong những vận động viên thành công và nổi tiếng nhất mọi thời đại: Cristiano Ronaldo, siêu sao bóng đá đang chơi cho Manchester United và Bồ Đào Nha. Cristiano Ronaldo được nhiều người đánh giá là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất trong lịch sử bóng đá. Anh đã giành được nhiều danh hiệu và giải thưởng, bao gồm 5 Quả bóng vàng, 4 Chiếc giày vàng châu Âu, 7 chức vô địch quốc gia, 5 chức vô địch Champions League và 1 chức vô địch châu Âu. Anh cũng là cầu thủ ghi bàn nhiều nhất mọi thời đại cho Bồ Đào Nha, với 115 bàn sau 182 lần ra sân. Nhưng Ronaldo không chỉ là một cầu thủ vĩ đại, anh ấy còn là một con người tuyệt vời. Anh được biết đến với công việc từ thiện, sự cống hiến cho thể lực và sức khỏe cũng như thái độ tích cực. Anh ấy là nguồn cảm hứng cho hàng triệu người hâm mộ trên khắp thế giới, những người ngưỡng mộ kỹ năng, niềm đam mê và phong cách của anh ấy.
Câu 6 :
Read the passage and choose the best answer to each of the following questions. My Experience as a Sports Volunteer Hi, my name is Linh and I am 16 years old. I love sports, especially outdoor sports and water sports. Last month, I had an amazing opportunity to volunteer at a four-day surfing competition in Da Nang. It was one of the best experiences of my life. My role as a volunteer was to help with the registration and the scoring. I had to check the names and the numbers of the surfers, give them their bibs and wristbands, and record their scores on a computer. It was not an easy task, but I enjoyed it a lot. I learned how to use new software, how to communicate with people from different cultures, and how to work under pressure. Volunteering at a sports event was a great way to practise my English, learn new skills, and have fun. I think everyone should try it at least once in their life. It is not only good for your personal development, but also for your community. Câu 6.1
How long was the surfing competition?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Cuộc thi lướt sóng kéo dài bao lâu? A. hai ngày B. ba ngày C. bốn ngày D. năm ngày Thông tin: “I had an amazing opportunity to volunteer at a four-day surfing competition in Da Nang.” (Tôi đã có cơ hội tuyệt vời được tham gia tình nguyện tại cuộc thi lướt sóng kéo dài bốn ngày ở Đà Nẵng.) Chọn C Câu 6.2
What were the main tasks that Linh did as a volunteer?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Công việc chính mà Linh làm tình nguyện viên là gì? A. đăng ký và chấm điểm B. nước và đồ ăn nhẹ C. cổ vũ và chụp ảnh D. làm sạch và tái chế Thông tin: “My role as a volunteer was to help with the registration and the scoring.” (Vai trò tình nguyện viên của tôi là hỗ trợ việc đăng ký và tính điểm.) Chọn A Câu 6.3
What was NOT one of the skills that Linh learned from volunteering?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Điều gì KHÔNG phải là một trong những kỹ năng mà Linh học được từ hoạt động tình nguyện? A. sử dụng phần mềm mới B. giao tiếp giữa các nền văn hóa C. làm việc dưới áp lực D. quản lý thời gian Thông tin: “I learned how to use new software, how to communicate with people from different cultures, and how to work under pressure.” (Tôi đã học cách sử dụng phần mềm mới, cách giao tiếp với mọi người từ các nền văn hóa khác nhau và cách làm việc dưới áp lực.) Chọn D Câu 6.4
What did Linh have to do on a computer during the event?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Linh phải làm gì trên máy tính trong sự kiện này? A. ghi lại điểm số của họ B. ghi lại phản hồi của họ C. gửi ảnh của họ D. cập nhật hồ sơ của họ Thông tin: “I had to check the names and the numbers of the surfers, give them their bibs and wristbands, and record their scores on a computer.” (Tôi phải kiểm tra tên và số lượng của những người lướt sóng, đưa cho họ yếm và dây đeo cổ tay rồi ghi lại điểm số của họ trên máy tính.) Chọn A Câu 6.5
Why does Linh think everyone should try volunteering at a sports event?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tại sao Linh nghĩ mọi người nên thử tham gia tình nguyện tại một sự kiện thể thao? A. Bởi vì nó tốt cho sự phát triển cá nhân và cộng đồng của bạn. B. Vì nó tốt cho sức khỏe và môi trường của bạn. C. Bởi vì nó tốt cho sự nghiệp và học tập của bạn. D. Bởi vì nó tốt cho bạn bè và gia đình bạn. Thông tin: “It is not only good for your personal development, but also for your community.” (Nó không chỉ tốt cho sự phát triển cá nhân của bạn mà còn cho cộng đồng của bạn.) Chọn A
Câu 7 :
Read the passage and choose the best answer to fill in each blank. The Pu Péo are an ethnic group in Vietnam and China. Their population is around 900 people (2019). They mainly live in Hà Giang Province in Vietnam and Yunnan Province in China. They (31) ________ lots of interesting products. Pu Péo women wear beautiful traditional clothes. They wear a long skirt, a headscaft, and two different vests. Most of (32) ________ clothes are black. They often make amazing, colorful patterns using embroidery or by (33) ________ small pieces of cloth on their clothes. Many Pu Péo women also wear silver rings. Pu Péo men usually wear simple shirts and pants. Pu Péo men are very good (34) ________ making crafts. They make very good furniture out of wood. Pu Péo women sew and make embroidery. The Pu Péo people grow rice, beans, (35) ________ other vegetables on their farms. They use animals to help them on the farm. They usually eat a simple diet of rice, meat and vegetables. Câu 7.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
do (v): làm make (v): làm ra have (v): có draw (v): vẽ They make lots of interesting products. (Họ tạo ra rất nhiều sản phẩm thú vị.) Chọn B Câu 7.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ nhân xưng Lời giải chi tiết :
his: của anh ấy hers: cảu cô ấy their : của họ its: của nó Most of their clothes are black. (Hầu hết quần áo của họ đều màu đen.) Chọn C Câu 7.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing Lời giải chi tiết :
Theo sau giới từ “by” (bằng cách) cần một động từ ở dạng V-ing. They often make amazing, colorful patterns using embroidery or by sewing small pieces of cloth on their clothes. (Họ thường tạo ra những họa tiết đầy màu sắc, tuyệt vời bằng cách thêu hoặc khâu những mảnh vải nhỏ lên quần áo.) Chọn A Câu 7.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
for: cho by: bởi with : với at: tại Cụm từ “tobe good at” (giỏi về cái gì đó) Pu Péo men are very good at making crafts. (Đàn ông Pu Péo rất giỏi làm đồ thủ công.) Chọn D Câu 7.5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
or: hoặc and: và but: nhưng so: vì vậy The Pu Péo people grow rice, beans, and other vegetables on their farms. (Người Pu Péo trồng lúa, đậu và các loại rau khác trên trang trại của họ.) Chọn B
Câu 8 :
Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word. 36. He is too short. He cannot play basketball. (ENOUGH) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc với “enough” Lời giải chi tiết :
36. Cấu trúc viết câu với “enough” (đủ): S + tobe + (not) + Adj + enough + to Vo (nguyên thể). He is too short. He cannot play basketball. (Anh ấy quá thấp. Anh ấy không thể chơi bóng rổ.) Đáp án: He is not tall enough to play basketball. (Anh ấy không đủ cao để chơi bóng rổ.) 37. I need to hurry up; otherwise, you will be late for school. Unless Đáp án : Unless Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với “unless” Lời giải chi tiết :
37. Cấu trúc viết câu với “unless” (trừ khi): Unless + S + V(s/es), S + will / can + Vo (nguyên thể). I need to hurry up; otherwise, you will be late for school. (Tôi cần phải nhanh lên; nếu không bạn sẽ bị trễ học.) Đáp án: Unless I hurry up, you will be late for school. (Nếu tôi không nhanh lên, bạn sẽ bị muộn học.) 38. Although the weather was bad, it did not delay the traffic. (SPITE) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Lời giải chi tiết :
38. Cấu trúc viết câu với “in spite of” (mặc dù): In spite of + the + tính từ + danh từ, S + V. Although the weather was bad, it did not delay the traffic. (Dù thời tiết xấu nhưng không làm cản trở giao thông.) Đáp án: In spite of the bad weather, it did not delay the traffic. (Dù thời tiết xấu nhưng không làm cản trở giao thông.) 39. Mai said “The Kinh people are the largest ethnic group in Việt Nam.”. Mai said Đáp án : Mai said Phương pháp giải :
Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật Lời giải chi tiết :
39. Cấu trúc câu tường thuật với động từ “said” (nói): S + said + (that) + S + V2/ed. Mai said “The Kinh people are the largest ethnic group in Việt Nam.”. (Mai nói “Người Kinh là dân tộc lớn nhất ở Việt Nam.”.) Đáp án: Mai said the Kinh people were the largest ethnic group in Việt Nam. (Mai nói người Kinh là dân tộc lớn nhất ở Việt Nam.) 40. Hưng said “The H’Mông people wear colorful traditional costumes.” Hưng said Đáp án : Hưng said Lời giải chi tiết :
40. Cấu trúc câu tường thuật với động từ “said” (nói): S + said + (that) + S + V2/ed. Hưng said “The H’Mông people wear colorful traditional costumes.” (Hưng nói “Người H’Mông mặc trang phục truyền thống đầy màu sắc.”) Đáp án: Hưng said The H’Mông people wore colorful traditional costumes. (Hưng nói người H’Mông mặc trang phục truyền thống đầy màu sắc.)
|