Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 English Discovery - Đề số 1Exercise 1. Listen and circle the correct answer A, B, or C. Exercise 2. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Exercise 3. Complete the sentences with the correct form of the verbs. Exercise 4. Read the text. Circle the best option for each question below. Exercise 5. Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank to complete the passage.Đề bài Câu 1.1 :
1. Minority children usually learn to work at _____.
Câu 1.2 :
2. Girls _____.
Câu 1.3 :
3. Boys _____.
Câu 1.4 :
4. Children learn traditions through _____.
Câu 1.5 :
5. The number of minority children going to school is _____.
Câu 2 :
Exercise 2. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 2.1
Volleyball is a(n) __________ sport played on both indoor and outdoor courts.
Câu 2.2
He enjoys playing __________ games such as basketball and soccer.
Câu 2.3
The exhibition shows how ethnic __________ groups have helped our society.
Câu 2.4
She grew up in a small village in the __________ region.
Câu 2.5
Traveling allows us to explore the cultural __________ in different parts of our country.
Câu 2.6
Are you going to __________ karate at the new martial arts studio in town?
Câu 2.7
He __________ up playing basketball because he didn't enjoy it anymore.
Câu 2.8
We __________ skiing every year as a family during our winter vacation.
Câu 2.9
Let's stop __________ at the market to buy some traditional costumes of the Thái people.
Câu 2.10
Stilt __________ are popular among many ethnic minorities in Việt Nam.
Câu 2.11
If we __________ about the farming practices of the Chăm people, we will understand more about their history.
Câu 2.12
Unless the younger generation __________ about their ethnic roots, cultural practices may disappear.
Câu 2.13
Ethnic minority groups in Việt Nam have diverse cultural traditions, __________ they also share many common values.
Câu 2.14
The Tày people are proud of their traditions, __________ they always celebrate them.
Câu 3 :
Exercise 3. Complete the sentences with the correct form of the verbs. 20. We (go) to the cultural museum this afternoon. We've already bought the tickets. 21. Steve (not / play) football next week. He’s hurt his leg. 22. I think our team (win) the football match. 23. Tine said that the Dao people (be) very good at making traditional handicrafts. 24. Liz asked if the Tày people (grow) fruits to earn their living. 25. Nam asked how the H’Mông people (make) their traditional costumes.
Câu 4 :
Exercise 4. Read the text. Circle the best option for each question below. Volunteering at a big event like the London Marathon was a special experience for Alex Bliss. "I was really happy to be part of the London Marathon and thought it would be great to help out. If I have the choice, I will always prefer to volunteer at an event rather than just watch because it feels much more exciting," said Alex Bliss, a male volunteer for Cancer Research UK. As a Cheer Team Member for the 2015 London Marathon, Alex cheered on the runners and collected donations. He said, "When I shouted out the names of the Cancer Research runners, it felt really nice to see how they reacted." He also shared his excitement in watching all the athletes, including famous people like Paula Radcliffe, as they ran by during the marathon. He even saw the final runners and the support vans at the end. According to Alex, volunteering at the London Marathon not only allows him to make a positive impact but also provides a more enjoyable experience compared to being a spectator. Câu 4.1 :
26. What event did Alex Bliss volunteer at?
Câu 4.2 :
27. Why does Alex prefer volunteering over watching as a spectator?
Câu 4.3 :
28. What did Alex do as a volunteer?
Câu 4.4 :
29. What organization did Alex volunteer for?
Câu 4.5 :
30. Who did Alex cheer on during the London Marathon?
Câu 5 :
Exercise 5. Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank to complete the passage. There are about 1.3 million Khmer people living in the southern provinces of Soc Trang, Tra Vinh, and Can Tho. They earn a living by farming, (31) ___________ and producing handicraft products. The Khmer live harmoniously with other ethnic (32) __________ in the Mekong Delta, while keeping their unique culture and lifestyle. The Khmer are Buddhists. There is a temple in every village. The temples are not only places for the Khmer to practise (33) ______ religion. They are the village schools too. At the age of 12, Khmer boys come to live and study in a temple for several years before they become adults. There, they learn about Buddhism, and to read and write the Khmer (34) ________. They also learn how to behave towards their grandparents, parents, teachers, old people, and others in their community. They learn basic knowledge of their traditional culture - folk tales, songs, and (35) ______________. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 6 :
Exercise 6. Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word. 36. If it doesn't rain, I'll play basketball after school. (UNLESS) 37. As their team isn’t doing well, they might lose the match at the end. (UP) 38. Because of its unique taste, saraman curry is a popular dish in the region. (SO) 39. Tom doesn’t like skiing. He doesn’t like ice-skating as well. (NOR) 40. Many ethnic minority groups joined the Việt Nam Ethnic Groups’ Culture Day. (PARTICIPATED) Lời giải và đáp án Câu 1.1 :
1. Minority children usually learn to work at _____.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
1. Trẻ em dân tộc thiểu số thường học cách làm việc ở độ tuổi_____. A. mười hai B. mười C. sáu Thông tin: “They learn to work from an early age, usually at six.” (Họ học cách làm việc từ khi còn nhỏ, thường là lúc sáu tuổi.) Chọn C Câu 1.2 :
2. Girls _____.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. Con gái _____. A. dệt quần áo B. làm vườn C. bắt cá Thông tin: “Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing, and prepare food.” (Các cô gái giúp trông nhà, chăm sóc trẻ nhỏ, dệt quần áo và chuẩn bị thức ăn.) Chọn A Câu 1.3 :
3. Boys _____.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3. Con trai _____. A. chuẩn bị thức ăn B. chăn nuôi C. làm việc nhà Thông tin: “They grow crops, raise the family's livestock, and catch fish.” (Họ trồng trọt, chăn nuôi gia súc và đánh bắt cá.) Chọn B Câu 1.4 :
4. Children learn traditions through _____.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
4. Trẻ em học các truyền thống thông qua _____. A. công việc B. âm nhạc C. câu chuyện Thông tin: “They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children.” (Các em cũng lắng nghe người lớn nói về công việc của mình. Đây là cách người lớn truyền lại truyền thống và kiến thức cho con cháu.) Chọn C Câu 1.5 :
5. The number of minority children going to school is _____.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. Số trẻ em dân tộc thiểu số đi học thì _____. A. tăng lên B. giảm xuống C. giữ nguyên Thông tin: “Nowadays, more and more minority children are going to school.” (Ngày nay, ngày càng có nhiều trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường.) Chọn A Phương pháp giải :
Bài nghe: Ethnic minority children might live the life different from that of most Kinh children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing, and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock, and catch fish. In the evening, the family often gathers round the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children. Nowadays, more and more minority children are going to school. There, they meet children from other ethnic groups. They play new games and learn new things. Tạm dịch: Trẻ em dân tộc thiểu số có thể sống cuộc sống khác với hầu hết trẻ em người Kinh. Họ dành thời gian của họ để giúp đỡ cha mẹ trong và ngoài nhà. Họ học cách làm việc từ khi còn nhỏ, thường là lúc sáu tuổi. Các bé gái giúp trông nhà, chăm sóc trẻ nhỏ, dệt quần áo và chuẩn bị thức ăn. Các bé trai học cách làm những việc mà cha các em ấy làm. Họ trồng trọt, nuôi gia súc và đánh bắt cá. Buổi tối, gia đình thường quây quần cùng nhau bên bếp lửa hồng. Trẻ em lắng nghe những câu chuyện hoặc truyền thuyết về các anh hùng từ ông bà của mình. Các em cũng lắng nghe người lớn nói về công việc của họ. Đây là cách những người lớn tuổi truyền lại truyền thống và kiến thức cho con cháu của họ. Ngày nay, ngày càng có nhiều trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường. Ở đó, các em được gặp những đứa trẻ từ những dân tộc khác. Họ chơi những trò chơi mới và học hỏi những điều mới từ nhau.
Câu 2 :
Exercise 2. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 2.1
Volleyball is a(n) __________ sport played on both indoor and outdoor courts.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
individual (adj): cá nhân team (n): đội nhóm water (n): nước lonely (adj): một mình Volleyball is a team sport played on both indoor and outdoor courts. (Bóng chuyền là môn thể thao đồng đội được chơi trên cả sân trong nhà và ngoài trời.) Chọn B Câu 2.2
He enjoys playing __________ games such as basketball and soccer.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
competing (v): thi đấu competitor (n): đối thủ compete (v): thi đấu competitive (adj): cạnh tranh Trước danh từ “games” cần tính từ. He enjoys playing competitive games such as basketball and soccer. (Anh ấy thích chơi các trò chơi mang tính cạnh tranh như bóng rổ và bóng đá.) Chọn D Câu 2.3
The exhibition shows how ethnic __________ groups have helped our society.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
minor (adj): nhỏ minorities (n): thiểu số minority (n): thiểu số minored (v): phụ Cụm từ “ethnic minority groups” (các nhóm dân tộc thiểu số) The exhibition shows how ethnic minority groups have helped our society. (Triển lãm cho thấy các nhóm dân tộc thiểu số đã giúp đỡ xã hội chúng ta như thế nào.) Chọn C Câu 2.4
She grew up in a small village in the __________ region.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
mountainous (adj): vùng núi traditional (adj): truyền thống minority (n): thiểu số special (adj): đặc biệt She grew up in a small village in the mountainous region. (Cô lớn lên ở một ngôi làng nhỏ ở vùng núi.) Chọn A Câu 2.5
Traveling allows us to explore the cultural __________ in different parts of our country.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
minority (n): thiểu số tradition (n): truyền thống ceremony (n): lễ kỉ niệm diversity (n): sự đa dạng Traveling allows us to explore the cultural diversity in different parts of our country. (Du lịch cho phép chúng ta khám phá sự đa dạng văn hóa ở các vùng khác nhau của đất nước chúng ta.) Chọn D Câu 2.6
Are you going to __________ karate at the new martial arts studio in town?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
make (v): làm do (v): làm have (v): có go (v): đi Cụm từ “do karate” (tập võ karate) Are you going to do karate at the new martial arts studio in town? (Bạn có định tập karate tại phòng tập võ thuật mới trong thị trấn không?) Chọn B Câu 2.7
He __________ up playing basketball because he didn't enjoy it anymore.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :
tidied (v): dọn dẹp ended (v): kết thúc gave (v): đưa took (v): lấy Cụm động từ “give up” (từ bỏ) He gave up playing basketball because he didn't enjoy it anymore. (Anh ấy đã từ bỏ việc chơi bóng rổ vì anh ấy không còn thích nó nữa.) Chọn B Câu 2.8
We __________ skiing every year as a family during our winter vacation.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
walk (v): đi bộ do (v): làm go (v): đi play (v): chơi Cụm từ “go skiing” (đi trượt tuyết) We go skiing every year as a family during our winter vacation. (Chúng tôi đi trượt tuyết hàng năm cùng gia đình trong kỳ nghỉ đông.) Chọn C Câu 2.9
Let's stop __________ at the market to buy some traditional costumes of the Thái people.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
Let's stop off at the market to buy some traditional costumes of the Thái people. Cụm từ “stop off” (ghé lại) (Hãy ghé lại ở chợ để mua một số trang phục truyền thống của người Thái.) Chọn A Câu 2.10
Stilt __________ are popular among many ethnic minorities in Việt Nam.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
steamer (n): nòi hấp tradition (n): truyền thống houses (n): nhà architecture (n): kiến trúc Stilt houses are popular among many ethnic minorities in Việt Nam. (Nhà sàn được nhiều dân tộc thiểu số ở Việt Nam ưa chuộng.) Chọn C Câu 2.11
If we __________ about the farming practices of the Chăm people, we will understand more about their history.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể). If we learn about the farming practices of the Chăm people, we will understand more about their history. (Nếu tìm hiểu về tập quán canh tác của người Chăm, chúng ta sẽ hiểu thêm về lịch sử của họ.) Chọn D Câu 2.12
Unless the younger generation __________ about their ethnic roots, cultural practices may disappear.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với “unless” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 với “Unless” (trừ khi): Unless + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể). Unless the younger generation cares about their ethnic roots, cultural practices may disappear. (Trừ khi thế hệ trẻ quan tâm đến nguồn gốc dân tộc của họ, nếu không các tập tục văn hóa có thể biến mất.) Chọn D Câu 2.13
Ethnic minority groups in Việt Nam have diverse cultural traditions, __________ they also share many common values.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
but: nhưng for: vì and: và or: hoặc Ethnic minority groups in Việt Nam have diverse cultural traditions, but they also share many common values. (Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có truyền thống văn hóa đa dạng nhưng cũng có nhiều giá trị chung.) Chọn A Câu 2.14
The Tày people are proud of their traditions, __________ they always celebrate them.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
or: hoặc so: vì vậy yet: nhưng nor: cũng không The Tày people are proud of their traditions, so they always celebrate them. (Người Tày rất tự hào về truyền thống của mình nên luôn tôn vinh những truyền thống đó. Chọn B
Câu 3 :
Exercise 3. Complete the sentences with the correct form of the verbs. 20. We (go) to the cultural museum this afternoon. We've already bought the tickets. Đáp án : 20. We (go) to the cultural museum this afternoon. We've already bought the tickets. Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai gần Lời giải chi tiết :
20. Thì tương lai gần diễn tả hành động có khả năng cao sẽ xảy ra trong tương lai, có dấu hiệu thể hiện sự chắc chắn hoặc có kế hoạch từ trước. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần “this afternoon” (chiều nay) => Cấu trúc thì tương lai gần ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “we”: S + are going to + Vo (nguyên thể). We are going to go to the cultural museum this afternoon. We've already bought the tickets. (Chiều nay chúng ta sẽ đi bảo tàng văn hóa. Chúng tôi đã mua vé rồi.) Đáp án: are going to go 21. Steve (not / play) football next week. He’s hurt his leg. Đáp án : 21. Steve (not / play) football next week. He’s hurt his leg. Lời giải chi tiết :
21. Thì tương lai gần diễn tả hành động có khả năng cao sẽ xảy ra trong tương lai, có dấu hiệu thể hiện sự chắc chắn hoặc có kế hoạch từ trước. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần “next weekend” (cuối tuần sau) => Cấu trúc thì tương lai gần ở dạng phủ định chủ ngữ số ít “Steve”: S + is + not + going to + Vo (nguyên thể). Steve is not going to play football next week. He’s hurt his leg. (Steve sẽ không chơi bóng đá vào tuần tới. Anh ấy bị thương ở chân.) Đáp án: is not going to play 22. I think our team (win) the football match. Đáp án : 22. I think our team (win) the football match. Phương pháp giải :
Kiến thức: Tương lai đơn Lời giải chi tiết :
22. Thì tương lai đơn diễn tả dự đoán cá nhân. Dấu hiệu thì hiện tại đơn “I think” (tôi nghĩ) => Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể). I think our team will win the football match. (Tôi nghĩ đội của chúng tôi sẽ thắng trận bóng đá.) Đáp án: will win 23. Tine said that the Dao people (be) very good at making traditional handicrafts. Đáp án : 23. Tine said that the Dao people (be) very good at making traditional handicrafts. Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
23. Cấu trúc câu tường thuật với động từ “said” (nói): S + said + (that) + S + V2/ed. Tine said that the Dao people were very good at making traditional handicrafts. (Tine nói người Dao rất giỏi làm các nghề thủ công truyền thống.) Đáp án: were 24. Liz asked if the Tày people (grow) fruits to earn their living. Đáp án : 24. Liz asked if the Tày people (grow) fruits to earn their living. Lời giải chi tiết :
24. Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi yes/no với động từ “asked” (hỏi): S + asked + if + S + V2/ed. Liz asked if the Tày people grew fruits to earn their living. (Liz hỏi người Tày có trồng cây ăn trái để kiếm sống không.) Đáp án: grew 25. Nam asked how the H’Mông people (make) their traditional costumes. Đáp án : 25. Nam asked how the H’Mông people (make) their traditional costumes. Lời giải chi tiết :
25. Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- với động từ “asked” (hỏi): S + asked + Wh- + S + V2/ed. Nam asked how the H’Mông people made their traditional costumes. (Nam hỏi người H’Mông làm trang phục truyền thống như thế nào.) Đáp án: made
Câu 4 :
Exercise 4. Read the text. Circle the best option for each question below. Volunteering at a big event like the London Marathon was a special experience for Alex Bliss. "I was really happy to be part of the London Marathon and thought it would be great to help out. If I have the choice, I will always prefer to volunteer at an event rather than just watch because it feels much more exciting," said Alex Bliss, a male volunteer for Cancer Research UK. As a Cheer Team Member for the 2015 London Marathon, Alex cheered on the runners and collected donations. He said, "When I shouted out the names of the Cancer Research runners, it felt really nice to see how they reacted." He also shared his excitement in watching all the athletes, including famous people like Paula Radcliffe, as they ran by during the marathon. He even saw the final runners and the support vans at the end. According to Alex, volunteering at the London Marathon not only allows him to make a positive impact but also provides a more enjoyable experience compared to being a spectator. Câu 4.1 :
26. What event did Alex Bliss volunteer at?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
26. Alex Bliss đã tình nguyện tham gia sự kiện nào? A. London Marathon B. Thế vận hội C. Nghiên cứu Ung thư Vương quốc Anh Thông tin: “Volunteering at a big event like the London Marathon was a special experience for Alex Bliss.” (Tham gia tình nguyện tại một sự kiện lớn như London Marathon là một trải nghiệm đặc biệt đối với Alex Bliss.) Chọn A Câu 4.2 :
27. Why does Alex prefer volunteering over watching as a spectator?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
27. Tại sao Alex thích tình nguyện hơn là xem với tư cách khán giả? A. Cảm giác thú vị hơn B. Ít đông đúc hơn C. Anh ấy muốn gặp người chạy cuối cùng Thông tin: “I will always prefer to volunteer at an event rather than just watch because it feels much more exciting,” (Tôi luôn thích tham gia tình nguyện tại một sự kiện hơn là chỉ đứng xem vì cảm giác đó thú vị hơn nhiều,) Chọn A Câu 4.3 :
28. What did Alex do as a volunteer?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
28. Alex đã làm gì khi là tình nguyện viên? A. Chạy B. Chụp ảnh C. Cổ vũ Thông tin: “As a Cheer Team Member for the 2015 London Marathon,…” (Với tư cách là Thành viên Đội Cổ vũ cho Giải Marathon Luân Đôn 2015,…”) Chọn C Câu 4.4 :
29. What organization did Alex volunteer for?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
29. Alex đã tình nguyện tham gia tổ chức nào? A. Hội Chữ thập đỏ B. Nghiên cứu Ung thư Vương quốc Anh C. Paula Radcliffe Thông tin: “a male volunteer for Cancer Research UK…When I shouted out the names of the Cancer Research runners, it felt really nice to see how they reacted.” (một nam tình nguyện viên cho Nghiên cứu Ung thư Vương quốc Anh…Khi tôi hét lên tên của những người tham gia Nghiên cứu Ung thư, tôi cảm thấy thực sự vui khi thấy phản ứng của họ) Chọn B Câu 4.5 :
30. Who did Alex cheer on during the London Marathon?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
30. Alex đã cổ vũ cho ai trong cuộc thi London Marathon? A. Những người nổi tiếng B. Vận động viên nghiên cứu ung thư C. Tất cả những người chơi thể thao Thông tin: “As a Cheer Team Member for the 2015 London Marathon, Alex cheered on the runners and collected donations. He said, "When I shouted out the names of the Cancer Research runners, it felt really nice to see how they reacted." (Với tư cách là Thành viên Đội Cổ vũ cho Giải Marathon Luân Đôn 2015, Alex đã cổ vũ cho các vận động viên chạy bộ và quyên góp tiền. Anh ấy nói, "Khi tôi hét lên tên của những người tham gia Nghiên cứu Ung thư, tôi thực sự cảm thấy rất vui khi thấy phản ứng của họ.") Chọn B Phương pháp giải :
Tạm dịch: Tham gia tình nguyện tại một sự kiện lớn như London Marathon là một trải nghiệm đặc biệt đối với Alex Bliss. "Tôi thực sự rất vui khi được tham gia London Marathon và nghĩ rằng sẽ rất tuyệt nếu được giúp đỡ. Nếu được lựa chọn, tôi sẽ luôn thích tham gia tình nguyện tại một sự kiện hơn là chỉ đứng xem vì cảm thấy thú vị hơn nhiều", nói. Alex Bliss, nam tình nguyện viên của tổ chức Nghiên cứu Ung thư Vương quốc Anh. Với tư cách là Thành viên Đội Cổ vũ cho Giải Marathon Luân Đôn 2015, Alex đã cổ vũ cho các vận động viên chạy bộ và quyên góp tiền. Anh ấy nói, "Khi tôi hét lên tên của những người tham gia Nghiên cứu Ung thư, tôi thực sự cảm thấy rất vui khi thấy phản ứng của họ." Anh ấy cũng chia sẻ sự phấn khích của mình khi xem tất cả các vận động viên, bao gồm cả những người nổi tiếng như Paula Radcliffe, khi họ chạy ngang qua trong cuộc chạy marathon. Anh ấy thậm chí còn nhìn thấy những người chạy cuối cùng và xe tải hỗ trợ ở cuối. Theo Alex, việc tham gia tình nguyện tại London Marathon không chỉ giúp anh tạo ra tác động tích cực mà còn mang lại trải nghiệm thú vị hơn so với việc làm khán giả.
Câu 5 :
Exercise 5. Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank to complete the passage. There are about 1.3 million Khmer people living in the southern provinces of Soc Trang, Tra Vinh, and Can Tho. They earn a living by farming, (31) ___________ and producing handicraft products. The Khmer live harmoniously with other ethnic (32) __________ in the Mekong Delta, while keeping their unique culture and lifestyle. The Khmer are Buddhists. There is a temple in every village. The temples are not only places for the Khmer to practise (33) ______ religion. They are the village schools too. At the age of 12, Khmer boys come to live and study in a temple for several years before they become adults. There, they learn about Buddhism, and to read and write the Khmer (34) ________. They also learn how to behave towards their grandparents, parents, teachers, old people, and others in their community. They learn basic knowledge of their traditional culture - folk tales, songs, and (35) ______________. Câu 5.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
go fishing: đi câu cá fishing (v-ing): việc câu cá fish (n): con cá fishes (v): bắt cá Trước và sau vị trí trống là V-ing “farming, producing” (trồng trọt, sản xuất) nên vị trí trống cũng cần một động từ ở dạng V-ing. They earn a living by farming, fishing and producing handicraft products. (Họ kiếm sống bằng nghề trồng trọt, đánh cá và sản xuất các sản phẩm thủ công.) Chọn B Câu 5.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
groups (n): nhóm persons (n): con người religions (n): vùng nature (n): thiên nhiên The Khmer live harmoniously with other ethnic groups in the Mekong Delta, (Họ kiếm sống bằng nghề trồng trọt, đánh cá và sản xuất các sản phẩm thủ công....) Chọn A Câu 5.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ/ Đại từ Lời giải chi tiết :
the: mạo từ xác định their: tính từ sở hữu đứng trước danh từ (của họ) its: tính từ sở hữu đứng trước danh từ (của nó) a: một The temples are not only places for the Khmer to practise their religion. (Các ngôi chùa không chỉ là nơi để người Khmer thực hành tôn giáo của họ.) Chọn B Câu 5.4
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
language (n): ngôn ngữ letters (n): thư reports (n): báo cáo stories (n): câu chuyện There, they learn about Buddhism, and to read and write the Khmer language. (Ở đó, họ học về Phật giáo, đọc và viết tiếng Khmer.) Chọn A Câu 5.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
singing (v): hát eating (v): ăn work (v): làm việc dances (n): điệu nhảy They learn basic knowledge of their traditional culture - folk tales, songs, and dances. (Họ học những kiến thức cơ bản về văn hóa truyền thống của họ - những câu chuyện dân gian, những bài hát và điệu múa.) Chọn D
Câu 6 :
Exercise 6. Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word. 36. If it doesn't rain, I'll play basketball after school. (UNLESS) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
36. Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1 với “Unless” (trừ khi): Unless + S + V(s/es), S + will / can + Vo (nguyên thể). Unless = If + S + not. If it doesn't rain, I'll play basketball after school. (Nếu trời không mưa, tôi sẽ chơi bóng rổ sau giờ học.) Đáp án: Unless it rains, I'll play basketball after school. (Trừ khi trời mưa, tôi sẽ chơi bóng rổ sau giờ học.) 37. As their team isn’t doing well, they might lose the match at the end. (UP) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
37. - Cụm động từ “end up”: kết thúc - Theo sau “end up” cần một động từ ở dạng V-ing. As their team isn’t doing well, they might lose the match at the end. (Vì đội của họ thi đấu không tốt nên cuối cùng họ có thể thua trận đấu.) Đáp án: As their team isn’t doing well, they might end up losing the match. (Vì đội của họ thi đấu không tốt nên cuối cùng họ có thể thua trận đấu.) 38. Because of its unique taste, saraman curry is a popular dish in the region. (SO) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân Lời giải chi tiết :
38. Cấu trúc viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V. Because of its unique taste, saraman curry is a popular dish in the region. (Vì hương vị độc đáo nên cà ri saraman là món ăn phổ biến trong vùng.) Đáp án: Because the taste of saraman curry is unique, it is a popular dish in the region. (Vì hương vị của cà ri saraman rất độc đáo nên nó là món ăn phổ biến trong vùng.) 39. Tom doesn’t like skiing. He doesn’t like ice-skating as well. (NOR) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Cặp liên từ Lời giải chi tiết :
39. Cấu trúc viết câu với “neither…nor” (cả hai đều không): S + V + neither + A + nor + B. Tom doesn’t like skiing. He doesn’t like ice-skating as well. (Tom không thích trượt tuyết. Anh ấy cũng không thích trượt băng.) Đáp án: Tom likes neither skiing nor ice-skating. (Tom không thích trượt tuyết và trượt băng.) 40. Many ethnic minority groups joined the Việt Nam Ethnic Groups’ Culture Day. (PARTICIPATED) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
40. join = participate + in: tham gia. Many ethnic minority groups joined the Việt Nam Ethnic Groups’ Culture Day. (Nhiều dân tộc thiểu số tham gia Ngày Văn hóa các dân tộc Việt Nam.) Đáp án: Many ethnic minority groups participated in the Việt Nam Ethnic Groups’ Culture Day. (Nhiều dân tộc thiểu số tham gia Ngày Văn hóa các dân tộc Việt Nam.)
|