Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 English Discovery - Đề số 4Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Choose the best answer for each question. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. Read the text and choose the best answer for the below questions.Đề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 3.1
She doesn’t understand why he likes _________ games on his phone all the time. She thinks it’s a waste of time and battery.
Câu 3.2
They often share photos and videos on social media. They use a _______ to take pictures of themselves.
Câu 3.3
Farmers faced difficulties during the __________ as their crops couldn’t grow without sufficient rainfall.
Câu 3.4
While we were hiking, we __________ across a cave hidden in the mountains.
Câu 3.5
My favourite __________ film is “Home Alone”. It’s so funny to watch, especially when I’m alone.
Câu 3.6
The __________ of the series “Animals in the Wild” have to do research about wildlife for months.
Câu 3.7
“How __________ sugar would you like for your coffee?” – “Just a little bit, thanks.”
Câu 3.8
__________ is a necessary skill for students to achieve good academic results.
Câu 3.9
Phil often __________ and cries, and nothing can cheer him up.
Câu 3.10
Many physical changes such as voice changes occur during __________.
Câu 4 :
Write the correct forms of the words in brackets. 16. She likes listening to music on her when she is doing her homework. (SPEAK) 17. The sun slowly went down below the horizon, creating a beautiful . (SUN) 18. Reading novels is a healthy and interesting form of . (ENTERTAIN) 19. She broke down when she found out her boyfriend was not in her anymore. (INTEREST) 20. The of the series “Man vs. Wild” is full of hard work and risks. (PRODUCE)
Câu 5 :
Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions. There are many problems that young people have to face when they enter adolescence. At this age all feelings and emotions are very strong, and all problems seem very important. Firstly, teenagers don’t get along with their parents, and they often disagree with each other. Parents do not understand why their children need to buy certain things, listen to certain music or spend most of their spare time with their friends. Adolescents also have the same misunderstanding from their teachers. Some teachers think that students should always study. They do not understand that youth is the time for adolescents to play and try new things, to learn more about themselves and others. Peer influence is another serious problem because it makes young people do bad things. Many people want to look older and more independent. They may start smoking, drinking beer and sometimes other alcoholic drinks. Some also get involved in school violence and bully younger students to become cooler in their friends’ eyes. Câu 5.1
What is the passage mainly about?
Câu 5.2
According to the passage, parents do not understand why __________.
Câu 5.3
The phrasal verb get along in the passage is closest in meaning to __________.
Câu 5.4
What is the reason that makes many young people do bad things?
Câu 5.5
What does the word Some in the final paragraph refer to?
Câu 6 :
Read the passage and fill in each blank with the correct answer. WHAT A DISASTER! It was a beautiful morning in June and the sun (26)_________. My parents and I were having a wonderful holiday in Hawaii. We swam in the sea and walked on the beach every day. On our last day, we decided (27)_________hiking up a volcano. We were climbing near the top of the volcano (28)_________we heard a loud noise coming from deep under the ground. Then, the volcano shook, smoke came out of the top, and lava came down the side. We were (29)_________! We ran as fast as we could back down the volcano. We felt worried because so much lava erupted from the top. Luckily, we got to the road and a bus picked us up just in time. We (30)_________quickly. Later, we watched the news to find out what happened. The eruption didn't injure anyone, bit destroyed some buildings and cars. We felt relieved because everyone was safe. Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 7 :
Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words 31. new / a / iPod / buy / to / wants / he /. because/ music/ listening/ likes/ he/ to/ on/ his/ earphones/. 32. camping / could / open air / the / us. / we / the / of / around / in / all / sounds / hear / wildlife / While 33. rather / or / read / watch / would / a novel / you / some films / ? 34. neither / My mother / doesn’t / like / her photos / on / my sister. / and / Instagram, / does / posting 35. the / The / food. / providing / disaster / natural / by / of / were / the / victims / volunteers / helping
Câu 8 :
Listen to an interview about the Winter Festival in Canada and choose the best answer for each question.
Câu 8.1 :
36. Where does the Winter Festival take place?
Câu 8.2 :
37. What is NOT true about Winter Festival?
Câu 8.3 :
38. What does Josh’s family love to do at the festival?
Câu 8.4 :
39. What is special about the food during the Winter Festival?
Câu 8.5 :
40. What sport does John participate in the events?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “oo”, “o”, “ou”, “aw” Lời giải chi tiết :
poor /pɔːr/ cold /kəʊld/ pour /pɔːr/ awful /ˈɔː.fəl/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /ɔː/. Đáp án: B Câu 1.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
classical /ˈklæs.ɪ.kəl/ childish /ˈtʃaɪl.dɪʃ/ episode /ˈep.ɪ.səʊd/ mime /maɪm/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/. Đáp án: D Câu 1.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “th” Lời giải chi tiết :
together /təˈɡeð.ər/ other /ˈʌð.ər/ their /ðeər/ thinking /ˈθɪŋ.kɪŋ/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /θ/, các phương án còn lại phát âm /ð/. Đáp án: D
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết Lời giải chi tiết :
sunset /ˈsʌn.set/ degree /dɪˈɡriː/ sunshine /ˈsʌn.ʃaɪn/ thunder /ˈθʌn.dər/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án: B Câu 2.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
romantic /rəʊˈmæn.tɪk/ producer /prəˈdʒuː.sər/ episode /ˈep.ɪ.səʊd/ dramatic /drəˈmæt.ɪk/ Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Đáp án: C
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 3.1
She doesn’t understand why he likes _________ games on his phone all the time. She thinks it’s a waste of time and battery.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích Lời giải chi tiết :
like + V-ing: thích làm gì playing (V-ing) play (V-inf) plays (V-s/es) to playing (to V-ing) She doesn’t understand why he likes playing games on his phone all the time. She thinks it’s a waste of time and battery. (Cô ấy không hiểu tại sao anh ấy lúc nào cũng thích chơi game trên điện thoại. Cô cho rằng việc đó thật lãng phí thời gian và pin.) Đáp án: A Câu 3.2
They often share photos and videos on social media. They use a _______ to take pictures of themselves.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
remote control (n): điều khiển từ xa earphones (n): tai nghe selfie stick (n): gậy chụp ảnh tự sướng printer (n): máy in They often share photos and videos on social media. They use a selfie stick to take pictures of themselves. (Họ thường chia sẻ ảnh và video trên mạng xã hội. Họ sử dụng gậy selfie để chụp ảnh mình.) Đáp án: C Câu 3.3
Farmers faced difficulties during the __________ as their crops couldn’t grow without sufficient rainfall.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
drought (n): hạn hán thunder (n): sấm sét flood (n): lũ lụt earthquake (n): động đất Farmers faced difficulties during the drought as their crops couldn’t grow without sufficient rainfall. (Nông dân gặp khó khăn trong thời kỳ hạn hán vì cây trồng của họ không thể phát triển nếu không có đủ lượng mưa.) Đáp án: A Câu 3.4
While we were hiking, we __________ across a cave hidden in the mountains.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (were hiking) thì một hành động khác xen vào (came across a cave) => hành động xen vào động từ chia quá khứ đơn. come (hiện tại đơn) came (quá khứ đơn) are coming (hiện tại tiếp diễn) have come (hiện tại hoàn thành) While we were hiking, we came across a cave hidden in the mountains. (Khi đang đi bộ đường dài, chúng tôi tình cờ gặp một hang động ẩn sâu trong núi.) Đáp án: B Câu 3.5
My favourite __________ film is “Home Alone”. It’s so funny to watch, especially when I’m alone.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
thriller (n): phim kinh dị romantic (n): phim tình cảm Sci-fi (n): khoa học viễn tưởng comedy (n): hài kịch My favourite comedy film is “Home Alone”. It’s so funny to watch, especially when I’m alone. (Bộ phim hài yêu thích của tôi là “Ở nhà một mình”. Thật là buồn cười khi xem, đặc biệt là khi tôi ở một mình.) Đáp án: D Câu 3.6
The __________ of the series “Animals in the Wild” have to do research about wildlife for months.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
performances (n): màn biểu diễn performers (n): người biểu diễn producers (n): nhà sản xuất products (n): sản phẩm The producers of the series “Animals in the Wild” have to do research about wildlife for months. (Các nhà sản xuất loạt phim “Động vật trong hoang dã” phải nghiên cứu về động vật hoang dã trong nhiều tháng.) Đáp án: C Câu 3.7
“How __________ sugar would you like for your coffee?” – “Just a little bit, thanks.”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
Câu hỏi với “How much/many…?” dùng để hỏi về số lượng. Danh từ “sugar” là danh từ không đếm được => Dùng “how much”. “How much sugar would you like for your coffee?” – “Just a little bit, thanks.” (“Bạn muốn bao nhiêu đường cho cà phê của mình?” – “Một chút thôi, cảm ơn.”) Đáp án: A Câu 3.8
__________ is a necessary skill for students to achieve good academic results.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Abstract thinking (n): Tư duy trừu tượng Think abstractly (v): Suy nghĩ trừu tượng Goal setting (n): đặt mục tiêu Set goals (v): đặt mục tiêu Vị trí còn trống cần điền một danh động từ làm chủ ngữ cho câu. Goal setting is a necessary skill for students to achieve good academic results. (Đặt mục tiêu là kỹ năng cần thiết để học sinh đạt được kết quả học tập tốt.) Đáp án: C Câu 3.9
Phil often __________ and cries, and nothing can cheer him up.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
give up (v): từ bỏ break down (v): suy sụp Chủ ngữ “Phil” là ngôi ba số ít => cần chia động từ. Phil often breaks down and cries, and nothing can cheer him up. (Phil thường suy sụp và khóc, và không gì có thể làm anh ấy vui lên.) Đáp án: D Câu 3.10
Many physical changes such as voice changes occur during __________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
childhood (n): tuổi thơ adolescence (n): tuổi thiếu niên adulthood (n): tuổi trưởng thành old age (n): tuổi già Many physical changes such as voice changes occur during adolescence. (Nhiều thay đổi về thể chất như thay đổi giọng nói xảy ra ở tuổi thiếu niên.) Đáp án: B
Câu 4 :
Write the correct forms of the words in brackets. 16. She likes listening to music on her when she is doing her homework. (SPEAK) Đáp án : 16. She likes listening to music on her when she is doing her homework. (SPEAK) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Phía trước có đại từ sở hữu “her”=> vị trí còn trống cần điền một danh từ. speak (v): nói speaker (n): loa. She likes listening to music on her speaker when she is doing her homework. (Cô ấy thích nghe nhạc trên loa khi làm bài tập về nhà.) Đáp án: speaker 17. The sun slowly went down below the horizon, creating a beautiful . (SUN) Đáp án : 17. The sun slowly went down below the horizon, creating a beautiful . (SUN) Lời giải chi tiết :
17. Vị trí còn trống cần điền một danh từ đứng sau tính từ “beautiful”. sun (n): mặt trời sunset (n): hoàng hôn The sun slowly went down below the horizon, creating a beautiful sunset. (Mặt trời từ từ lặn xuống phía dưới đường chân trời tạo nên cảnh hoàng hôn tuyệt đẹp.) Đáp án: sunset 18. Reading novels is a healthy and interesting form of . (ENTERTAIN) Đáp án : 18. Reading novels is a healthy and interesting form of . (ENTERTAIN) Lời giải chi tiết :
18. Phía trước có cụm “form of” => vị trí còn trống cần điền một danh từ để tạo thành cụm hoàn chỉnh “form of entertainment”: hình thức giải trí. entertain (v): giải trí entertainment (n): giải trí Reading novels is a healthy and interesting form of entertainment. (Đọc tiểu thuyết là một hình thức giải trí lành mạnh và thú vị.) Đáp án: entertainment 19. She broke down when she found out her boyfriend was not in her anymore. (INTEREST) Đáp án : 19. She broke down when she found out her boyfriend was not in her anymore. (INTEREST) Lời giải chi tiết :
19. Vị trí còn trống cần một tính từ để tạo thành cụm “be (not) interested in”: (không) thích thú với. interest (n): mối quan tâm interested (adj): thích thú, quan tâm She broke down when she found out her boyfriend was not interested in her anymore. (Cô suy sụp khi biết bạn trai không còn quan tâm đến mình nữa.) Đáp án: interested 20. The of the series “Man vs. Wild” is full of hard work and risks. (PRODUCE) Đáp án : 20. The of the series “Man vs. Wild” is full of hard work and risks. (PRODUCE) Lời giải chi tiết :
20. Vị trí còn trống cần một danh từ đứng giữa từ “the” và từ “of”. produce (v): sản xuất production (n): sản xuất The production of the series “Man vs. Wild” is full of hard work and risks. (Quá trình sản xuất loạt phim “Man vs. Wild” đầy vất vả và rủi ro.) Đáp án: production
Câu 5 :
Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions. There are many problems that young people have to face when they enter adolescence. At this age all feelings and emotions are very strong, and all problems seem very important. Firstly, teenagers don’t get along with their parents, and they often disagree with each other. Parents do not understand why their children need to buy certain things, listen to certain music or spend most of their spare time with their friends. Adolescents also have the same misunderstanding from their teachers. Some teachers think that students should always study. They do not understand that youth is the time for adolescents to play and try new things, to learn more about themselves and others. Peer influence is another serious problem because it makes young people do bad things. Many people want to look older and more independent. They may start smoking, drinking beer and sometimes other alcoholic drinks. Some also get involved in school violence and bully younger students to become cooler in their friends’ eyes. Câu 5.1
What is the passage mainly about?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì? A. Sự bất đồng giữa cha mẹ và con cái ở tuổi vị thành niên.) B. Ảnh hưởng của bạn bè trong thời niên thiếu. C. Nhiều vấn đề mà thanh thiếu niên phải đối mặt. D. Các bạn trẻ nên làm gì để học tập tốt hơn. Thông tin: There are many problems that young people have to face when they enter adolescence. (Có rất nhiều vấn đề mà các bạn trẻ phải đối mặt khi bước vào tuổi thiếu niên.) Đáp án: C Câu 5.2
According to the passage, parents do not understand why __________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Theo đoạn văn, cha mẹ không hiểu tại sao ______ A. thanh thiếu niên muốn mua một số thứ cụ thể. B. bọn trẻ bắt đầu hút thuốc. C. học sinh không thích học. D. tuổi trẻ là thời gian để thanh thiếu niên thử những điều mới. Thông tin: Parents do not understand why their children need to buy certain things. (Cha mẹ không hiểu tại sao con cái họ cần mua một số thứ nhất định.) Đáp án: A Câu 5.3
The phrasal verb get along in the passage is closest in meaning to __________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cụm động từ “get along - hòa hợp, có quan hệ tốt” trong đoạn văn có nghĩa gần nhất với A. có mối quan hệ tốt với ai đó B. không đồng ý với ai đó C. tức giận với ai đó D. giao cái gì đó cho ai đó Thông tin: Firstly, teenagers don’t get along with their parents, and they often disagree with each other. (Thứ nhất, thanh thiếu niên không hòa hợp với cha mẹ và thường bất đồng quan điểm với nhau.) Đáp án: A Câu 5.4
What is the reason that makes many young people do bad things?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nguyên nhân nào khiến nhiều bạn trẻ làm điều xấu? A. tranh cãi với cha mẹ B. áp lực từ bạn bè đồng trang lứa C. ảnh hưởng từ giáo viên D. bắt nạt ở trường Thông tin: Peer influence is another serious problem because it makes young people do bad things. (Ảnh hưởng của bạn bè là một vấn đề nghiêm trọng khác vì nó khiến người trẻ làm điều xấu.) Đáp án: B Câu 5.5
What does the word Some in the final paragraph refer to?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Từ Some ở đoạn cuối ám chỉ điều gì? A. những điều xấu B. cảm xúc C. vấn đề D. thanh thiếu niên Thông tin: Peer influence is another serious problem because it makes young people do bad things… Some also get involved in school violence and bully younger students to become cooler in their friends’ eyes. (adolescents = young people). (Ảnh hưởng của bạn bè là một vấn đề nghiêm trọng khác vì nó khiến người trẻ làm điều xấu…. Một số còn tham gia vào bạo lực học đường và bắt nạt học sinh nhỏ tuổi hơn để trở nên ngầu hơn trong mắt bạn bè.) Đáp án: D
Câu 6 :
Read the passage and fill in each blank with the correct answer. WHAT A DISASTER! It was a beautiful morning in June and the sun (26)_________. My parents and I were having a wonderful holiday in Hawaii. We swam in the sea and walked on the beach every day. On our last day, we decided (27)_________hiking up a volcano. We were climbing near the top of the volcano (28)_________we heard a loud noise coming from deep under the ground. Then, the volcano shook, smoke came out of the top, and lava came down the side. We were (29)_________! We ran as fast as we could back down the volcano. We felt worried because so much lava erupted from the top. Luckily, we got to the road and a bus picked us up just in time. We (30)_________quickly. Later, we watched the news to find out what happened. The eruption didn't injure anyone, bit destroyed some buildings and cars. We felt relieved because everyone was safe. Câu 6.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Các câu phía sau trong đoạn văn động từ chia quá khứ tiếp diễn => vị trí còn trống động từ chia quá khứ tiếp diễn. shone (quá khứ đơn) was shining (quá khứ tiếp diễn) had shone (quá khứ hoàn thành) was shone (câu bị động) It was a beautiful morning in June and the sun (26) was shining. (Đó là một buổi sáng đẹp trời vào tháng Sáu và mặt trời đang chiếu sáng.) Đáp án: B Câu 6.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
Cấu trúc “decide + to V”: quyết định làm gì. to go (to v) going (V-ing) go (V-inf) went (V-inf) On our last day, we decided (27) to go hiking up a volcano. (Vào ngày cuối cùng của chúng tôi, chúng tôi quyết định đi leo núi lên núi lửa.) Đáp án: A Câu 6.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả một hành động đang diễn ra, kéo dài (were climbing) thì một hành động khác xen vào (heard a loud noise) => giữa hai mệnh đề dùng liên từ “when”. while: trong khi (diễn tả hai hành động diễn ra đồng thời) before: trước khi after : sau khi when: khi We were climbing near the top of the volcano (28) when we heard a loud noise coming from deep under the ground. (Chúng tôi đang leo gần đỉnh núi lửa thì nghe thấy một tiếng động lớn phát ra từ sâu dưới lòng đất.) Đáp án: D Câu 6.4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
interested (adj): quan tâm, thích thú terrified (adj): kinh hãi excited (adj): phấn khích confused (adj): bối rối We were (29) terrified! (Chúng tôi đã kinh hãi!) Đáp án: B Câu 6.5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
drove off (v): lái xe took off (v): rời đi put off (v): trì hoãn, tạm dừng turned off (v): tắt Luckily, we got to the road and a bus picked us up just in time. We (30) took off quickly. (May mắn thay, chúng tôi đã ra đến đường và một chiếc xe buýt đã đón chúng tôi vừa kịp lúc. Chúng tôi đã rời đi nhanh chóng.) Đáp án: B
Câu 7 :
Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words 31. new / a / iPod / buy / to / wants / he /. because/ music/ listening/ likes/ he/ to/ on/ his/ earphones/. Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
31. “want to V”: muốn làm gì; “like + V-ing”: thích làm gì. Đáp án: He wants to buy a new iPod because he likes listening to music on his earphones. (Anh ấy muốn mua một chiếc iPod mới vì anh ấy thích nghe nhạc bằng tai nghe.) 32. camping / could / open air / the / us. / we / the / of / around / in / all / sounds / hear / wildlife / While Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
32. Dạng rút gọn mệnh đề của câu diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào: “While + V-ing, S + V-ed + O.” Đáp án: While camping in the open air, we could hear all the sounds of wildlife around us. (Khi cắm trại ngoài trời, chúng tôi có thể nghe thấy tất cả âm thanh của động vật hoang dã xung quanh mình.) 33. rather / or / read / watch / would / a novel / you / some films / ? Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ nguyên thể Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc “would you rather + v-inf + or + v-inf?”: muốn làm gì hơn. Đáp án: Would you rather read a novel or watch some films? (Bạn thích đọc tiểu thuyết hay xem phim hơn?) 34. neither / My mother / doesn’t / like / her photos / on / my sister. / and / Instagram, / does / posting Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc đồng tình 35. the / The / food. / providing / disaster / natural / by / of / were / the / victims / volunteers / helping Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
35. Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were V-ing “by + V-ing”: bằng cách nào Đáp án: The volunteers were helping the victims of the natural disaster by providing food. (Các tình nguyện viên đang giúp đỡ các nạn nhân của thảm họa thiên nhiên bằng cách cung cấp thực phẩm.)
Câu 8 :
Listen to an interview about the Winter Festival in Canada and choose the best answer for each question.
Câu 8.1 :
36. Where does the Winter Festival take place?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. Lễ hội mùa đông diễn ra ở đâu? A. Ở thành phố của Josh B. Bên ngoài thành phố của Josh C. Bên ngoài đất nước của Josh Thông tin: Josh: Well, it’s the Winter Festival in my city. (À, đó là Lễ hội mùa đông ở thành phố của tôi.) Đáp án: A Câu 8.2 :
37. What is NOT true about Winter Festival?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
37. Điều gì KHÔNG đúng về Lễ hội Mùa đông? A. Mọi người tổ chức lễ hội hàng năm. B. Đó là một lễ hội địa phương nhỏ ở Quebec. C. Có một cuộc diễu hành trên đường phố. Thông tin: Josh: It takes place in February every year. It’s the biggest festival in my country too. We can watch a long, big parade on the streets. (Nó diễn ra vào tháng 2 hàng năm. Đây cũng là lễ hội lớn nhất ở đất nước tôi. Chúng ta có thể xem một cuộc diễu hành lớn và dài trên đường phố.) Đáp án: B Câu 8.3 :
38. What does Josh’s family love to do at the festival?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
38. Gia đình Josh thích làm gì ở lễ hội? A. Tận hưởng tuyết. B. Xem diễu hành. C. Tham gia diễu hành. Thông tin: Josh: My family enjoys watching this parade every year. (Gia đình tôi thích xem cuộc diễu hành này hàng năm.) Đáp án: B Câu 8.4 :
39. What is special about the food during the Winter Festival?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
39. Món ăn trong Lễ hội mùa đông có gì đặc biệt? A. Thức ăn rẻ hơn. B. Các nhà hàng cung cấp thực đơn đặc biệt. C. Có nhiều món tráng miệng hơn. Thông tin: During the Winter Festival, there are special menus in the restaurants. (Trong Lễ hội mùa đông, các nhà hàng sẽ có thực đơn đặc biệt.) Đáp án: B Câu 8.5 :
40. What sport does John participate in the events?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
40. John tham gia môn thể thao nào trong các sự kiện? A. Khúc côn cầu B. Trượt tuyết C. Trượt ván trên tuyết Thông tin: Josh: I sometimes take part in the local snowboarding race with my cousins. (Đôi khi tôi tham gia cuộc đua trượt ván trên tuyết ở địa phương với anh em họ của mình.) Đáp án: C Phương pháp giải :
Bài nghe: MC: Hi, Josh, glad to see you here. Would you like to introduce yourself? Josh: Hi everyone! My name is Josh, I come from Quebec, Canada. MC: So, Josh, what is your favourite festival in your country? Josh: Well, it’s the Winter Festival in my city. It takes place in February every year. It’s the biggest festival in my country too. MC: Sounds interesting! What do people do in this festival? Josh: Oh, there are a lot of things to do! We can watch a long, big parade on the streets, and it’s wonderful! There’s this huge snowman in front of the parade, along with lots of lightbulbs and winter decorations. We call it Bonhomme Carnaval. My family enjoys watching this parade every year. It’s great for a family vacation. MC: Great! And what is your favourite thing about this festival? Josh: For me, it’s the food! During the Winter Festival, there are special menus in the restaurants. We often have dinner at a local restaurant throughout the festival. The desserts are delicious, they are my favourite. MC: Do you participate in any activity? Josh: Yes I do. People often hold outdoor sports events inside and even outside the city. There are a lot of championships and races, such as skiing, ice canoe, ice swimming… I sometimes take part in the local snowboarding race with my cousins, while my brother enjoys some ice hockey games. Tạm dịch: MC: Xin chào Josh, rất vui được gặp bạn ở đây. Bạn có muốn giới thiệu bản thân mình không? Josh: Chào mọi người! Tên tôi là Josh, tôi đến từ Quebec, Canada. MC: Josh, lễ hội yêu thích của bạn ở đất nước bạn là gì? Josh: À, đó là Lễ hội mùa đông ở thành phố của tôi. Nó diễn ra vào tháng 2 hàng năm. Đây cũng là lễ hội lớn nhất ở đất nước tôi. MC: Nghe thú vị đấy! Mọi người làm gì trong lễ hội này? Josh: Ồ, có rất nhiều việc phải làm! Chúng ta có thể xem một cuộc diễu hành lớn và dài trên đường phố, và điều đó thật tuyệt vời! Có người tuyết khổng lồ này ở phía trước cuộc diễu hành, cùng với rất nhiều bóng đèn và đồ trang trí mùa đông. Chúng tôi gọi nó là Lễ hội Bonhomme. Gia đình tôi thích xem cuộc diễu hành này hàng năm. Thật tuyệt vời cho một kỳ nghỉ gia đình. MC: Tuyệt vời! Và điều bạn thích nhất ở lễ hội này là gì? Josh: Đối với tôi đó là đồ ăn! Trong Lễ hội mùa đông, các nhà hàng sẽ có thực đơn đặc biệt. Chúng tôi thường ăn tối tại một nhà hàng địa phương trong suốt lễ hội. Món tráng miệng rất ngon, chúng là món tôi thích nhất. MC: Bạn có tham gia hoạt động nào không? Josh: Vâng, tôi biết. Người ta thường tổ chức các sự kiện thể thao ngoài trời trong và ngoài thành phố. Có rất nhiều giải vô địch và cuộc đua, chẳng hạn như trượt tuyết, ca nô trên băng, bơi trên băng… Đôi khi tôi tham gia cuộc đua trượt ván trên tuyết ở địa phương với anh em họ của mình, trong khi anh trai tôi thích chơi khúc côn cầu trên băng.
|