Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 English Discovery - Đề số 3Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Choose the best answer for each question. Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. Read the text and choose the best answer for the below questions.Đề bài
Câu 1 :
You are going to hear a conversation between Lisa and Mark about how Mark and his family dealt with storms. Listen carefully and decide if the below statements are True (T) or False (F).
Câu 1.1 :
1. Mark never saw a storm before.
Câu 1.2 :
2. Mark and his family bought canned food before the storm came.
Câu 1.3 :
3. Mark tried to stay near the windows when the storm came.
Câu 1.4 :
4. Mark’s dad fixed the rooftop during the storms.
Câu 1.5 :
5. Mark and his brother had to charge their phones to prepare for the storm.
Câu 2 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 2.3
Câu 3 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 4 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 4.1
She _______ taking selfies with a selfie stick. She thinks it’s strange.
Câu 4.2
He always plugs his phone into the _______ before he goes to bed.
Câu 4.3
Nam: Do you know how to use this electronic dictionary? - Kevin: __________.
Câu 4.4
The survival instructor taught us how to __________ a fire in different weather conditions.
Câu 4.5
As we were hiking up the mountain, the weather turned __________. We could hardly see anything.
Câu 4.6
Yesterday, we __________ a group of wild animals during our nature hike.
Câu 4.7
Right now, there _________ a lot of news about the bad weather this week.
Câu 4.8
After looking at the negative film __________, I decide not to watch it.
Câu 4.9
I believe that we should use social media carefully and __________ does my teacher.
Câu 4.10
My friend, Nam, faces a lot of __________ pressure. He isn’t allowed to go out with his friends, and to keep secrets from his parents.
Câu 5 :
Write the correct forms of the words in brackets. 21. They prefer to use their phones instead of a digital camera to take pictures because they think it’s more . (TIME) 22. After the volcanic , a thick layer of dust covered nearby towns, causing disruptions in transportation. (ERUPT) 23. The play has excellent from all around the world. (PERFORM) 24. Victims of school violence can drop out of school just to avoid their . (BULLYING) 25. She likes to watch music videos on YouTube. She thinks they are very . (ENTERTAIN)
Câu 6 :
Read the text then write A (Smart fork), B (Smart toothbrush) or C (Selfie toaster). Unusual gadget Some technology gadgets are very common and useful, but some technology gadgets are very strange and unusual. A smart fork This is a fork that can connect to your phone via Bluetooth. It can measure how fast you eat. It can also flash lights to remind you to slow down if you eat too quickly. Some people think this gadget is clever and helpful. But some think it is annoying and unnecessary. A smart toothbrush Do you want to prevent dental problems? Then you might need a smart toothbrush. It can connect to your phone via Bluetooth. It can track how long you brush and which areas you miss. It can also give you feedback and tips to improve your brushing technique. Some people think this gadget is useful and reliable. But some think it is boring. A selfie toaster This is a toaster that can toast your face on a slice of bread. You can upload your photo to the toaster via a USB cable, and it will burn your image on the bread. Some people think this gadget is fun and entertaining. But some think it is silly and wasteful. Câu 6.1 :
26. This gadget can receive photos from your phone via a USB cable.
Câu 6.2 :
27. This gadget can track the time you spend on brushing your teeth.
Câu 6.3 :
28. This gadget has lights on it.
Câu 6.4 :
29. This gadget is to prevent dental problems.
Câu 6.5 :
30. This gadget burns your image on the bread.
Câu 7 :
Read the passage and fill in each blank with the correct answer. Teenagers and Social Media Social media has placed great pressure on teenagers today. There are so many popular social applications, (31) _______ Facebook, Twitter, Instagram, and Discord. Many studies find that using social media during the night can damage teenagers’ sleep and (32) _______ anxiety and depression. Many young people say they feel pressured to be online all day and they need to respond immediately to texts or posts. They are so emotionally involved (33) _______ social media that they will wake up at night and log in their accounts just to make sure they don't miss anything. Teenagers spend so (34) _______ time online that they do not have time to get together with their friends in real life, and this affects their social skills badly. The worst thing about this is that adolescents need more sleep than adults do, so night-time social media use is bad for their health. A lack of sleep (35) _______ make teenagers tired and depressed. Câu 7.1
Câu 7.2
Câu 7.3
Câu 7.4
Câu 7.5
Câu 8 :
Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words 36. friends / I / every day / like / to / it’s / chat / with / connected / . / my / on / my / because / a / good / phone / way / to / stay / 37. shelter / approached / As / inside / sought / people / storm / homes. / the / their 38. most / watching / form / popular / among / TV / young people / the / is / of / entertainment. 39. To / yourself. / successful / in / you / be / school, / goals / for / set / must 40. printer / home / he / have / doesn’t / a / at / he / to / the / library / goes / usually / documents / his / print / to / . Lời giải và đáp án
Câu 1 :
You are going to hear a conversation between Lisa and Mark about how Mark and his family dealt with storms. Listen carefully and decide if the below statements are True (T) or False (F).
Câu 1.1 :
1. Mark never saw a storm before.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
21. Mark never saw a storm before. (Mark chưa bao giờ nhìn thấy bão trước đây.) Thông tin: Lisa: Mark, your family had to deal with storms before. What did you do to stay safe? (Mark, trước đây gia đình anh đã phải đối phó với bão tố. Bạn đã làm gì để giữ an toàn?) Đáp án: F Câu 1.2 :
2. Mark and his family bought canned food before the storm came.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. Mark and his family bought canned food before the storm came. (Mark và gia đình mua đồ hộp trước khi cơn bão ập đến.) Thông tin: Mark: When the storm came, me and my family just got ready and bought everything we needed. We also bought some bottled water and canned food. (Khi cơn bão đến, tôi và gia đình đã chuẩn bị sẵn sàng và mua mọi thứ cần thiết. Chúng tôi cũng mua một ít nước đóng chai và đồ ăn đóng hộp.) Đáp án: T Câu 1.3 :
3. Mark tried to stay near the windows when the storm came.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3. Mark tried to stay near the windows when the storm came. (Mark cố gắng ở gần cửa sổ khi cơn bão kéo đến.) Thông tin: Mark: We closed all the windows and stayed away from them. (Chúng tôi đóng tất cả các cửa sổ và tránh xa chúng.) Đáp án: F Câu 1.4 :
4. Mark’s dad fixed the rooftop during the storms.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. Mark’s dad fixed the rooftop during the storms. (Bố của Mark đã sửa mái nhà trong suốt cơn bão.) Thông tin: Mark: My dad also fixed the rooftop and checked our doors and window frames when we heard the news about the storms. (Bố tôi cũng sửa mái nhà và kiểm tra cửa ra vào cũng như khung cửa sổ khi chúng tôi nghe tin bão.) Đáp án: T Câu 1.5 :
5. Mark and his brother had to charge their phones to prepare for the storm.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. Mark and his brother had to charge their phones to prepare for the storm. (Mark và anh trai phải sạc điện thoại để chuẩn bị đón bão.) Thông tin: Mark: Me and my brother went to check the electric devices and charged our mobile phones before the storm came. (Tôi và anh trai đi kiểm tra thiết bị điện và sạc điện thoại di động trước khi bão ập đến.) Đáp án: T Phương pháp giải :
Bài nghe: Lisa: I just watched the news. There was a big storm in Texas! Mark: Oh my. I hope my friends there are safe during the storm. Lisa: Mark, your family had to deal with storms before. What did you do to stay safe? Mark: When the storm came, me and my family just got ready and bought everything we needed. First, my mom got some candles, matches, flashlights, batteries, a radio, and a first aid kit. We also bought some bottled water and canned food. Lisa: Good idea. What about the windows and doors? Mark: We closed all the windows and stayed away from them. They can be dangerous when the storm comes. Glass can break and they can cause injuries. My dad also fixed the rooftop and checked our doors and window frames when we heard the news about the storms. Lisa: I see. Anything else? Did you check the electricity in your house? Mark: Of course. Me and my brother went to check the electric devices and charged our mobile phones before the storm came. Lisa: I think your family did so well to stay safe! Tạm dịch: Lisa: Tôi vừa xem tin tức. Có một cơn bão lớn ở Texas! Mark: Ôi trời. Tôi hy vọng bạn bè của tôi ở đó được an toàn trong cơn bão. Lisa: Mark, trước đây gia đình anh đã phải đối phó với bão tố. Bạn đã làm gì để giữ an toàn? Mark: Khi cơn bão đến, tôi và gia đình đã chuẩn bị sẵn sàng và mua mọi thứ cần thiết. Đầu tiên, mẹ tôi lấy nến, diêm, đèn pin, pin, radio và hộp sơ cứu. Chúng tôi cũng mua một ít nước đóng chai và đồ ăn đóng hộp. Lisa: Ý kiến hay đấy. Còn cửa sổ và cửa ra vào thì sao? Mark: Chúng tôi đóng tất cả các cửa sổ và tránh xa chúng. Chúng có thể nguy hiểm khi cơn bão đến. Kính có thể vỡ và có thể gây thương tích. Bố tôi cũng sửa mái nhà và kiểm tra cửa ra vào cũng như khung cửa sổ khi chúng tôi nghe tin bão. Lisa: Tôi hiểu rồi. Còn gì nữa không? Bạn đã kiểm tra điện trong nhà chưa? Đánh dấu: Tất nhiên. Tôi và anh trai đi kiểm tra thiết bị điện và sạc điện thoại di động trước khi bão ập đến. Lisa: Tôi nghĩ gia đình bạn đã làm rất tốt để giữ an toàn!
Câu 2 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
block /blɒk/ novel /ˈnɒv.əl/ your /jɔːr/ iPod /ˈaɪ.pɒd/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/. Đáp án: C Câu 2.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
path /pæθ/ dam /dæm/ cave /keɪv/ valley /ˈvæl.i/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /eɪ/, các phương án còn lại phát âm /æ/. Đáp án: C Câu 2.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “sc” Lời giải chi tiết :
scene /siːn/ escape /ɪˈskeɪp/ scary /ˈskeə.ri/ screen /skriːn/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /sk/. Đáp án: A
Câu 3 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3.1
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
childhood /ˈtʃaɪld.hʊd/ teenage /ˈtiːn.eɪdʒ/ adolescence /ˌæd.əˈles.əns/ adulthood /ˈæd.ʌlt.hʊd/ Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án: C Câu 3.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
unusual /ʌnˈjuː.ʒu.əl/ boring /ˈbɔː.rɪŋ/ normal /ˈnɔː.məl/ clever /ˈklev.ər/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án: A
Câu 4 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 4.1
She _______ taking selfies with a selfie stick. She thinks it’s strange.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Lời giải chi tiết :
Chủ ngữ “She”, câu ở dạng phủ định => cần chia động từ thành “doesn’t like”. She doesn’t like taking selfies with a selfie stick. She thinks it’s strange. (Cô ấy không thích chụp ảnh selfie bằng gậy selfie. Cô ấy nghĩ nó thật kỳ lạ.) Đáp án: B Câu 4.2
He always plugs his phone into the _______ before he goes to bed.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
charger (n): bộ sạc battery (n): pin electricity (n): điện cable (n): cáp He always plugs his phone into the charger before he goes to bed. (Anh ấy luôn cắm sạc điện thoại trước khi đi ngủ.) Đáp án: A Câu 4.3
Nam: Do you know how to use this electronic dictionary? - Kevin: __________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi “Yes/No” Lời giải chi tiết :
Câu hỏi “Do you…?” => câu trả lời “Yes, I do” hoặc “No, I don’t”. Yes, I do: Vâng, tôi có. Yes, he does: Vâng, anh ấy có. No, you don’t: Không, bạn không. No, I am not: Không, tôi không (dùng với câu hỏi “Are you…?) Nam: Do you know how to use this electronic dictionary? - Kevin: Yes, I do. (Nam: Bạn có biết cách sử dụng từ điển điện tử này không? - Kevin: Vâng, tôi biết.) Đáp án: A Câu 4.4
The survival instructor taught us how to __________ a fire in different weather conditions.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm động từ “make a fire”: đốt lửa, nổi lửa, tạo ra lửa. The survival instructor taught us how to make a fire in different weather conditions. (Người hướng dẫn sinh tồn đã dạy chúng tôi cách tạo ra lửa trong các điều kiện thời tiết khác nhau.) Đáp án: B Câu 4.5
As we were hiking up the mountain, the weather turned __________. We could hardly see anything.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
rainy (adj): mưa snowy (adj): có tuyết sunny (adj): nắng foggy (adj): có sương mù As we were hiking up the mountain, the weather turned foggy. We could hardly see anything. (Khi chúng tôi đang leo núi thì trời có sương mù. Chúng tôi khó có thể nhìn thấy gì.) Đáp án: D Câu 4.6
Yesterday, we __________ a group of wild animals during our nature hike.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Câu có trạng từ “yesterday” (ngày hôm qua) => động từ chia quá khứ đơn. saw (quá khứ đơn) see (hiện tại đơn) are seeing (hiện tại tiếp diễn) have seen (hiện tai hoàn thành) Yesterday, we saw a group of wild animals during our nature hike. (Hôm qua, chúng tôi nhìn thấy một nhóm động vật hoang dã trong chuyến đi khám phá thiên nhiên.) Đáp án: A Câu 4.7
Right now, there _________ a lot of news about the bad weather this week.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
Câu có “Right now” (ngay lúc này) => động từ chia thì hiện tại. Danh từ “news” là danh từ không đếm được => động từ luôn ở dạng số ít. Right now, there is a lot of news about the bad weather this week. (Hiện tại có rất nhiều tin tức về thời tiết xấu trong tuần này.) Đáp án: A Câu 4.8
After looking at the negative film __________, I decide not to watch it.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
characters (n): nhân vật producers (n): nhà sản xuất reviews (n): đánh giá episodes (n): tập After looking at the negative film reviews, I decide not to watch it. (Sau khi xem những nhận xét tiêu cực về phim, tôi quyết định không xem nó.) Đáp án: C Câu 4.9
I believe that we should use social media carefully and __________ does my teacher.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc câu đồng tình Lời giải chi tiết :
Vế sau diễn tả sự đồng tình với vế trước; câu ở dạng khẳng định => dùng “so”. Cấu trúc “so do/does + S”: ai đó/cái gì cũng vậy. I believe that we should use social media carefully and so does my teacher. (Tôi tin rằng chúng ta nên sử dụng mạng xã hội một cách cẩn thận và giáo viên của tôi cũng vậy.) Đáp án: A Câu 4.10
My friend, Nam, faces a lot of __________ pressure. He isn’t allowed to go out with his friends, and to keep secrets from his parents.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
parental (adj): cha mẹ peer (n): đồng trang lứa friend (n): bạn bè teacher (n): giáo viên My friend, Nam, faces a lot of parental pressure. He isn’t allowed to go out with his friends, and to keep secrets from his parents. (Bạn tôi, Nam, phải đối mặt với rất nhiều áp lực của cha mẹ. Anh ấy không được phép đi chơi với bạn bè và giữ bí mật với bố mẹ.) Đáp án: A
Câu 5 :
Write the correct forms of the words in brackets. 21. They prefer to use their phones instead of a digital camera to take pictures because they think it’s more . (TIME) Đáp án : 21. They prefer to use their phones instead of a digital camera to take pictures because they think it’s more . (TIME) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
21. Vị trí còn trống cần điền một tính từ đứng sau “it’s more”. time (n): thời gian time - saving(adj): tiết kiệm thời gian. They prefer to use their phones instead of a digital camera to take pictures because they think it’s more time - saving. (Họ thích sử dụng điện thoại thay vì máy ảnh kỹ thuật số để chụp ảnh vì họ nghĩ như vậy sẽ tiết kiệm thời gian hơn.) Đáp án: time - saving 22. After the volcanic , a thick layer of dust covered nearby towns, causing disruptions in transportation. (ERUPT) Đáp án : 22. After the volcanic , a thick layer of dust covered nearby towns, causing disruptions in transportation. (ERUPT) Lời giải chi tiết :
22. Vị trí còn trống cần điền một danh từ để tạo thành cụm “volcanic eruption”: núi lửa phun trào. erupt (v): phun trào eruption (n): phun trào After the volcanic eruption, a thick layer of dust covered nearby towns, causing disruptions in transportation. (Sau khi núi lửa phun trào, một lớp bụi dày bao phủ các thị trấn lân cận, gây gián đoạn giao thông.) Đáp án: eruption 23. The play has excellent from all around the world. (PERFORM) Đáp án : 23. The play has excellent from all around the world. (PERFORM) Lời giải chi tiết :
23. Vị trí còn trống cần điền một danh từ đứng sau tính từ “excellent”. Phía sau có cụm “from all around the world”: từ khắp nơi trên thế giới => danh từ cần điền ở dạng số nhiều. perform (v): biểu diễn performance (n): màn trình diễn The play has excellent performances from all around the world. (Vở kịch có những màn trình diễn xuất sắc từ khắp nơi trên thế giới.) Đáp án: performances 24. Victims of school violence can drop out of school just to avoid their . (BULLYING) Đáp án : 24. Victims of school violence can drop out of school just to avoid their . (BULLYING) Lời giải chi tiết :
24. Phía trước có đại từ sở hữu “their”, chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều “victims” => Vị trí còn trống cần điền một danh từ chỉ người ở dạng số nhiều “bullies”: những kẻ bắt nạt. bullying (n): bắt nạt bullies (n): những kẻ bắt nạt Victims of school violence can drop out of school just to avoid their bullies. (Nạn nhân của bạo lực học đường có thể bỏ học chỉ để trốn tránh những kẻ bắt nạt.) Đáp án: bullies 25. She likes to watch music videos on YouTube. She thinks they are very . (ENTERTAIN) Đáp án : 25. She likes to watch music videos on YouTube. She thinks they are very . (ENTERTAIN) Lời giải chi tiết :
25. Phía trước có “tobe + adv” => vị trí còn trống cần điền một tính từ. entertain (v): giải trí entertaining (adj): giải trí She likes to watch music videos on YouTube. She thinks they are very entertaining. (Cô ấy thích xem video ca nhạc trên YouTube. Cô ấy nghĩ chúng rất thú vị.) Đáp án: entertaining
Câu 6 :
Read the text then write A (Smart fork), B (Smart toothbrush) or C (Selfie toaster). Unusual gadget Some technology gadgets are very common and useful, but some technology gadgets are very strange and unusual. A smart fork This is a fork that can connect to your phone via Bluetooth. It can measure how fast you eat. It can also flash lights to remind you to slow down if you eat too quickly. Some people think this gadget is clever and helpful. But some think it is annoying and unnecessary. A smart toothbrush Do you want to prevent dental problems? Then you might need a smart toothbrush. It can connect to your phone via Bluetooth. It can track how long you brush and which areas you miss. It can also give you feedback and tips to improve your brushing technique. Some people think this gadget is useful and reliable. But some think it is boring. A selfie toaster This is a toaster that can toast your face on a slice of bread. You can upload your photo to the toaster via a USB cable, and it will burn your image on the bread. Some people think this gadget is fun and entertaining. But some think it is silly and wasteful. Câu 6.1 :
26. This gadget can receive photos from your phone via a USB cable.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
21. This gadget can receive photos from your phone via a USB cable. (Tiện ích này có thể nhận ảnh từ điện thoại của bạn qua cáp USB.) Thông tin: You can upload your photo to the toaster via a USB cable, and it will burn your image on the bread. (Bạn có thể tải ảnh của mình lên máy nướng bánh mì thông qua cáp USB và nó sẽ ghi hình ảnh của bạn lên bánh mì.) => A selfie toaster: Máy nướng bánh mì selfie. Đáp án: C Câu 6.2 :
27. This gadget can track the time you spend on brushing your teeth.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
27. This gadget can track the time you spend on brushing your teeth. (Tiện ích này có thể theo dõi thời gian bạn đánh răng.) Thông tin: It can track how long you brush and which areas you miss. (Nó có thể theo dõi thời gian bạn chải và những vùng bạn bỏ sót.) => Smart toothbrush: Bàn chải đánh răng thông minh. Đáp án: B Câu 6.3 :
28. This gadget has lights on it.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
28. This gadget has lights on it. (Thiết bị này có đèn trên đó.) Thông tin: It can also flash lights to remind you to slow down if you eat too quickly. (Nó cũng có thể nhấp nháy đèn để nhắc bạn ăn chậm lại nếu bạn ăn quá nhanh.) => Smart fork: Dĩa thông minh. Đáp án: A Câu 6.4 :
29. This gadget is to prevent dental problems.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
29. This gadget is to prevent dental problems. (Thiết bị này dùng để ngăn ngừa các vấn đề về răng miệng.) Thông tin: Do you want to prevent dental problems? Then you might need a smart toothbrush. (Bạn có muốn ngăn ngừa các vấn đề về răng miệng? Khi đó, bạn có thể cần một bàn chải đánh răng thông minh.) => Smart toothbrush: Bàn chải đánh răng thông minh. Đáp án: B Câu 6.5 :
30. This gadget burns your image on the bread.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
30. This gadget burns your image on the bread. (Tiện ích này sẽ nướng hình ảnh của bạn trên bánh mì.) Thông tin: This is a toaster that can toast your face on a slice of bread. (Đây là một chiếc máy nướng bánh mì có thể nướng khuôn mặt của bạn trên một lát bánh mì.) => A selfie toaster: Máy nướng bánh mì selfie. Đáp án: C Phương pháp giải :
Dịch bài đọc: Tiện ích khác thường Một số tiện ích công nghệ rất phổ biến và hữu ích, nhưng một số tiện ích công nghệ lại rất lạ và khác thường. Một cái nĩa thông minh Đây là một chiếc nĩa có thể kết nối với điện thoại của bạn qua Bluetooth. Nó có thể đo tốc độ bạn ăn. Nó cũng có thể nhấp nháy đèn để nhắc bạn ăn chậm lại nếu bạn ăn quá nhanh. Một số người cho rằng tiện ích này thông minh và hữu ích. Nhưng một số người cho rằng điều đó thật khó chịu và không cần thiết. Bàn chải đánh răng thông minh Bạn có muốn ngăn ngừa các vấn đề về răng miệng? Khi đó, bạn có thể cần một bàn chải đánh răng thông minh. Nó có thể kết nối với điện thoại của bạn qua Bluetooth. Nó có thể theo dõi thời gian bạn chải và những vùng bạn bỏ sót. Nó cũng có thể cung cấp cho bạn thông tin phản hồi và lời khuyên để cải thiện kỹ thuật đánh răng của bạn. Một số người cho rằng tiện ích này hữu ích và đáng tin cậy. Nhưng một số người cho rằng nó nhàm chán. Máy nướng bánh mì tự sướng Đây là một chiếc máy nướng bánh mì có thể nướng khuôn mặt của bạn trên một lát bánh mì. Bạn có thể tải ảnh của mình lên máy nướng bánh mì thông qua cáp USB và nó sẽ ghi hình ảnh của bạn lên bánh mì. Một số người cho rằng tiện ích này rất thú vị và mang tính giải trí. Nhưng một số người cho rằng điều đó là ngớ ngẩn và lãng phí.
Câu 7 :
Read the passage and fill in each blank with the correct answer. Teenagers and Social Media Social media has placed great pressure on teenagers today. There are so many popular social applications, (31) _______ Facebook, Twitter, Instagram, and Discord. Many studies find that using social media during the night can damage teenagers’ sleep and (32) _______ anxiety and depression. Many young people say they feel pressured to be online all day and they need to respond immediately to texts or posts. They are so emotionally involved (33) _______ social media that they will wake up at night and log in their accounts just to make sure they don't miss anything. Teenagers spend so (34) _______ time online that they do not have time to get together with their friends in real life, and this affects their social skills badly. The worst thing about this is that adolescents need more sleep than adults do, so night-time social media use is bad for their health. A lack of sleep (35) _______ make teenagers tired and depressed. Câu 7.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Vị trí còn trống cần điền một từ để đưa ra các ví dụ cho câu => “such as”: chẳng hạn như. There are so many popular social applications, (31) such as Facebook, Twitter, Instagram, and Discord. (Có rất nhiều ứng dụng xã hội phổ biến, như Facebook, Twitter, Instagram và Discord.) Đáp án: B Câu 7.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
cause (v): gây ra make (v): làm, tạo create (v): tạo ra result (v): dẫn đến Many studies find that using social media during the night can damage teenagers’ sleep and (32) cause anxiety and depression. (Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng sử dụng mạng xã hội vào ban đêm có thể làm hỏng giấc ngủ của thanh thiếu niên và gây lo lắng và trầm cảm.) Đáp án: A Câu 7.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm “be involved in sth”: tham gia vào cái gì. They are so emotionally involved (33) in social media that they will wake up at night and log in their accounts just to make sure they don't miss anything. (Họ tham gia vào mạng xã hội một cách đầy cảm xúc đến mức họ sẽ thức dậy vào ban đêm và đăng nhập vào tài khoản của mình chỉ để đảm bảo rằng họ không bỏ lỡ điều gì.) Đáp án: C. Câu 7.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
many: nhiều ( + danh từ đếm được) little: ít (+ danh từ không đếm được) few: ít (+ danh từ đếm được) much: nhiều ( + danh từ không đếm được) Phía sau có danh từ “time” là danh từ không đếm được; cụm “so much”: rất nhiều. Teenagers spend so (34) much time online that they do not have time to get together with their friends in real life, and this affects their social skills badly. (Thanh thiếu niên dành quá nhiều thời gian trực tuyến đến nỗi họ không có thời gian để gặp gỡ bạn bè ngoài đời thực.) Đáp án: D Câu 7.5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
should: nên can: có thể must: phải will: sẽ A lack of sleep (35) can make teenagers tired and depressed. (Thiếu ngủ có thể khiến thanh thiếu niên mệt mỏi và chán nản.) Đáp án: B
Câu 8 :
Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words 36. friends / I / every day / like / to / it’s / chat / with / connected / . / my / on / my / because / a / good / phone / way / to / stay / Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Kiến thức: Cấu trúc câu Lời giải chi tiết :
36. “stay connected with sb”: duy trì kết nối với ai. Đáp án: I like to chat on my phone because it's a good way to stay connected with my friends every day. (Tôi thích trò chuyện trên điện thoại vì đó là cách tốt để duy trì kết nối với bạn bè mỗi ngày.) 37. shelter / approached / As / inside / sought / people / storm / homes. / the / their Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
37. Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 Đáp án: As the storm approached, people sought shelter inside their homes. (Khi cơn bão đến gần, người dân tìm nơi trú ẩn trong nhà.) 38. most / watching / form / popular / among / TV / young people / the / is / of / entertainment. Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
38. Dạng so sánh nhất: “The most + adj + N”. Cấu trúc “form + of + sth”: hình thức, dạng gì. Đáp án: The most popular form of entertainment among young people is watching TV. (Hình thức giải trí phổ biến nhất của giới trẻ là xem TV.) 39. To / yourself. / successful / in / you / be / school, / goals / for / set / must Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
39. must + V-inf: phải làm gì Đáp án: To be successful in school, you must set goals for yourself. (Để thành công ở trường, bạn phải đặt mục tiêu cho chính mình.) 40. printer / home / he / have / doesn’t / a / at / he / to / the / library / goes / usually / documents / his / print / to / . Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu ghép Lời giải chi tiết :
40. Từ nối “so” đứng sau một dấu phẩy “,” và đứng giữa hai mệnh đề mang nghĩa “do đó”. Đáp án: He doesn't have a printer at home, so he usually goes to the library to print his documents. (Ở nhà anh ấy không có máy in nên anh ấy thường đến thư viện để in tài liệu.)
|