Đề thi học kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

Cho phản ứng cracking sau:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Alkane có tên danh pháp thay thế là

  • A
    2,3,3 – trimethylbutane   
  • B
    2,2,3 – dimethylbutane
  • C
    2,3,3 – trimethylpropane   
  • D
    2,3,3 – trimethylbutane
Câu 2 :

Cho phản ứng cracking sau:

Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

  • A
    CH3CH2CH3    
  • B
    CH3 – CH = CH2
  • C
    CH3 – CH = CH – CH3   
  • D
    CH3CH2CH2CH3
Câu 3 :

Sản phẩm chính khi cho phản ứng cộng với HBr.

  • A
    \(C{H_2}Br - CH{(C{H_3})_2}\)
  • B
    \(C{H_3} - CBr{(C{H_3})_2}\)
  • C
  • D
Câu 4 :

Cho phản ứng:

Sản phẩm của phản ứng trên là

  • A
    CH2=CH−OH.
  • B
    CH3−CH=O.
  • C
    CH2=CH2.
  • D
    CH3−O−CH3.
Câu 5 :

Cho hợp chất sau:

  • A
    1-bromo-3-methyl-4-nitrobenzene.
  • B
    4-bromo-2-methyl-1-nitrobenzene.
  • C
    1-methyl-2-nitro-4-bromobenzene.
  • D
    4-bromo-1-nitro-2-methylbenzene.
Câu 6 :

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường

  • A
    Benzene
  • B
    Touluene  
  • C
    Styrene  
  • D
    Hexane
Câu 7 :

PVC là một trong những polymer được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Cho sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC dưới đây:

A, B lần lượt là những chất nào trong sơ đồ trên:

  • A
    A. C2H4; B: C2H5Cl
  • B
    A. C2H2; B: C2H5Cl
  • C
    A. C2H2; B: CH2=CH – Cl
  • D
    A. H2; B: CH2 = CH – Cl
Câu 8 :

Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là

  • A
    3  
  • B
    5  
  • C
    4  
  • D
    2
Câu 9 :

Phản ứng nào sau đây đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Câu 10 :

Cho hợp chất sau: khi tác dụng với dung dịch NaOH với tỉ lệ mol là:

  • A
    1: 1  
  • B
    1:2  
  • C
    2:1  
  • D
    3:1
Câu 11 :

Rutin có nhiều trong hoa hòe. Rutin có tác dụng làm bền vững thành mạch, chống co thắt, chống phóng xạ tia X, chống viêm cầu thận cấp. Cho công thức cấu tạo sau:

Có bao nhiêu nhóm – OH phenol?

  • A
    6  
  • B
    4  
  • C
    10  
  • D
    5
Câu 12 :

Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4, thu được sản phẩm là

  • A
    ethanal
  • B
    acetone
  • C
    propan – 1 – ol  
  • D
    propan - 2 – ol
Câu 13 :

Phản ứng để nhận biết các hợp chất có chứa nhóm CH3CO – là:

  • A
    Phản ứng với Cu(OH)2
  • B
    Phản ứng với hydrogen cyanide
  • C
    Phản ứng với thuốc thử Tollens
  • D
    Phản ứng tạo iodoform.
Câu 14 :

Thực hiện phản ứng oxi hóa 4,958 L C2H4 (đkc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2) thu được chất (X) đơn chức. Cho toàn bộ lượng chất (X) tác dụng với hydrogen cyanide (HCN) dư, thu được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (cyanohydrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4

  • A
    70%.
  • B
    50%.
  • C
    60%.
  • D
    80%.
Câu 15 :

X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: 

  • A
    CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH. 
  • B
    CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3
  • C
    CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH. 
  • D
    CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO. 
Câu 16 :

Cho các phát biểu sau: 

(a) Aldehyde có nhóm carbonyl trong phân tử còn alcohol thì không.

(b) Aldehyde phản ứng với nước bromine còn alcohol thì phản ứng dễ dàng với sodium.

(c) Aldehyde có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base còn alcohol thì có phản ứng tráng bạc.

(d) Aldehyde có phản ứng với hydrogen cyanide còn alcohol thì không.

Những phát biểu đúng về sự khác biệt giữa aldehyde và ancohol là

  • A
    (a), (b).
  • B
    (a), (b) và (d).
  • C
    (a), (c) và (d).
  • D
    (b) và (c).
Câu 17 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo: (CH3)2CHCH2COOH. Tên của X là

  • A
    2 – methylpropanoic acid
  • B
    2 – methylbutanoic acid
  • C
    3 – methylbutanoic acid
  • D
    3 – methylbutan – 1 – oic acid.
Câu 18 :

Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A
    propan – 1 – ol
  • B
    Acetaldehyde
  • C
    Formic acid
  • D
    Acetic acid
Câu 19 :

Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có dung dịch H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là:

  • A
    41,67%
  • B
    62,5%
  • C
    75%
  • D
    88%
II. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Hợp chất X được dùng nhiều để tổng hợp polymer. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có %C = 50%, %H= 5,56% (về khối lượng), còn lại là O. Trên phổ đồ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72. Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một tín hiệu đặc trưng trong vùng 2500 – 3200 cm-1, một tín hiệu đặc trưng ở 1707 cm-1.

a. Trong phân tử X có chứa 2 liên kết \(\pi \)

Đúng
Sai

b. 1 mol phân tử X phản ứng tối đa 2 mol dung dịch Br2

Đúng
Sai

c. Phân tử X làm quỳ tím chuyển sang màu hồng

Đúng
Sai

d. X được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Hợp chất Y: 11 – cis – retinal cần thiết cho khả năng nhìn của mắt. Hợp chất Y có công thức cấu tạo như sau:

a. Hợp chất Y thuộc hợp chất ketone

Đúng
Sai

b. 1 mol hợp chất Y phản ứng với thuốc thử Tollens tạo ra 2 mol Ag

Đúng
Sai

c. Khử hoàn toàn Y bằng LiAlH4 thu được alcohol bậc 2

Đúng
Sai

d. Y có phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo hết tủa đỏ gạch.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như hình:

a. Công thức phân tử có dạng CnH2n-3OH

Đúng
Sai

b. Tên của geraniol là cis – 3,7 – dimethylocta – 2,6 – dien – 1 – ol

Đúng
Sai

c. Geraniol là alcohol thơm, đơn chức

Đúng
Sai

d. Oxi hóa geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde.

Đúng
Sai
Câu 4 :

a. Công thức phân tử của catechin là C15H14O6

Đúng
Sai

b. Phân tử catechin có 5 nhóm - OH phenol

Đúng
Sai

c. Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH

Đúng
Sai

d. Catechin thuộc loại hợp chất thơm.

Đúng
Sai
III. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Alkane có tên danh pháp thay thế là

  • A
    2,3,3 – trimethylbutane   
  • B
    2,2,3 – dimethylbutane
  • C
    2,3,3 – trimethylpropane   
  • D
    2,3,3 – trimethylbutane

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 2 :

Cho phản ứng cracking sau:

Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

  • A
    CH3CH2CH3    
  • B
    CH3 – CH = CH2
  • C
    CH3 – CH = CH – CH3   
  • D
    CH3CH2CH2CH3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phản ứng cracking xảy ra ở nhiệt độ cao và có mặt xúc tác thích hợp tạo thành những hợp chất có mạch carbon ngắn hơn

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 3 :

Sản phẩm chính khi cho phản ứng cộng với HBr.

  • A
    \(C{H_2}Br - CH{(C{H_3})_2}\)
  • B
    \(C{H_3} - CBr{(C{H_3})_2}\)
  • C
  • D

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc cộng Markovnikov

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 4 :

Cho phản ứng:

Sản phẩm của phản ứng trên là

  • A
    CH2=CH−OH.
  • B
    CH3−CH=O.
  • C
    CH2=CH2.
  • D
    CH3−O−CH3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Alkyne tham gia phản ứng cộng tạo aldehyde hoặc ketone

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 5 :

Cho hợp chất sau:

  • A
    1-bromo-3-methyl-4-nitrobenzene.
  • B
    4-bromo-2-methyl-1-nitrobenzene.
  • C
    1-methyl-2-nitro-4-bromobenzene.
  • D
    4-bromo-1-nitro-2-methylbenzene.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của hợp chất arene

Lời giải chi tiết :

: 4-bromo-2-methyl-1-nitrobenzene.

Đáp án B

Câu 6 :

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường

  • A
    Benzene
  • B
    Touluene  
  • C
    Styrene  
  • D
    Hexane

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các chất có liên kết đôi, liên kết ba trong mạch carbon có phản ứng làm mất màu dung dịch KMnO4

Lời giải chi tiết :

Styrene làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường

Đáp án C

Câu 7 :

PVC là một trong những polymer được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Cho sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC dưới đây:

A, B lần lượt là những chất nào trong sơ đồ trên:

  • A
    A. C2H4; B: C2H5Cl
  • B
    A. C2H2; B: C2H5Cl
  • C
    A. C2H2; B: CH2=CH – Cl
  • D
    A. H2; B: CH2 = CH – Cl

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của alkane

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 8 :

Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là

  • A
    3  
  • B
    5  
  • C
    4  
  • D
    2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dẫn xuất halogen có đồng phân mạch carbon và đồng phân nhóm chức

Lời giải chi tiết :

C4H9Cl có 4 đồng phân

Đáp án C

Câu 9 :

Phản ứng nào sau đây đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của alcohol

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 10 :

Cho hợp chất sau: khi tác dụng với dung dịch NaOH với tỉ lệ mol là:

  • A
    1: 1  
  • B
    1:2  
  • C
    2:1  
  • D
    3:1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các chất có phản ứng với NaOH: phenol, carboxylic acid.

Lời giải chi tiết :

có 1 nhóm – OH phenol => tỉ lệ phản ứng với dung dịch NaOH là 1:1

Đáp án A

Câu 11 :

Rutin có nhiều trong hoa hòe. Rutin có tác dụng làm bền vững thành mạch, chống co thắt, chống phóng xạ tia X, chống viêm cầu thận cấp. Cho công thức cấu tạo sau:

Có bao nhiêu nhóm – OH phenol?

  • A
    6  
  • B
    4  
  • C
    10  
  • D
    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phenol là những hợp chất hữu cơ có nhóm – OH gắn trực tiếp với vòng benzene

Lời giải ch itiết

Rutin có 4 nhóm – OH phenol.

Đáp án B

Lời giải chi tiết :

Rutin có 4 nhóm – OH phenol.

Đáp án B

Câu 12 :

Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4, thu được sản phẩm là

  • A
    ethanal
  • B
    acetone
  • C
    propan – 1 – ol  
  • D
    propan - 2 – ol

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi khử ketone bằng LiAlH4 thu được alcohol bậc II

 

 

Lời giải chi tiết :

Câu 13 :

Phản ứng để nhận biết các hợp chất có chứa nhóm CH3CO – là:

  • A
    Phản ứng với Cu(OH)2
  • B
    Phản ứng với hydrogen cyanide
  • C
    Phản ứng với thuốc thử Tollens
  • D
    Phản ứng tạo iodoform.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hợp chất chứa nhóm methyl keton (CH3CO-R) có phản ứng với iodine tạo kết tủa vàng

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 14 :

Thực hiện phản ứng oxi hóa 4,958 L C2H4 (đkc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2) thu được chất (X) đơn chức. Cho toàn bộ lượng chất (X) tác dụng với hydrogen cyanide (HCN) dư, thu được 7,1 gam CH3CH(CN)OH (cyanohydrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4

  • A
    70%.
  • B
    50%.
  • C
    60%.
  • D
    80%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

C2H4 phản ứng oxi hóa bằng O2 với xúc tác tạo ra acetaldehyde

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 15 :

X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: 

  • A
    CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH. 
  • B
    CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3
  • C
    CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH. 
  • D
    CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO. 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của các dãy chất

Lời giải chi tiết :

X tác dụng với Na => X có nhóm chức – OH alcohol hoặc COOH. Vì X chỉ có 1 nguyên tử O

=> Công thức cấu tạo của X là: CH2 = CH – CH2 – OH

Y không tác dụng được với Na và có phản ứng tráng bạc => Y có nhóm chức – CHO

=> Y có công thức cấu tạo: CH3 – CH2 – CHO

Z không tác dụng với Na và không có phản ứng tráng bạc => Z có nhóm chức – CO

=> Z có công thức cấu tạo: CH3 – CO – CH3

Đáp án B

Câu 16 :

Cho các phát biểu sau: 

(a) Aldehyde có nhóm carbonyl trong phân tử còn alcohol thì không.

(b) Aldehyde phản ứng với nước bromine còn alcohol thì phản ứng dễ dàng với sodium.

(c) Aldehyde có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base còn alcohol thì có phản ứng tráng bạc.

(d) Aldehyde có phản ứng với hydrogen cyanide còn alcohol thì không.

Những phát biểu đúng về sự khác biệt giữa aldehyde và ancohol là

  • A
    (a), (b).
  • B
    (a), (b) và (d).
  • C
    (a), (c) và (d).
  • D
    (b) và (c).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của aldehyde

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) đúng

(c) sai, alcohol không có phản ứng tráng bạc

(d) đúng

Đáp án B

Câu 17 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo: (CH3)2CHCH2COOH. Tên của X là

  • A
    2 – methylpropanoic acid
  • B
    2 – methylbutanoic acid
  • C
    3 – methylbutanoic acid
  • D
    3 – methylbutan – 1 – oic acid.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của carboxylic acid

Lời giải chi tiết :

(CH3)2CHCH2COOH: 3 – methylbutanoic acid

Đáp án C

Câu 18 :

Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A
    propan – 1 – ol
  • B
    Acetaldehyde
  • C
    Formic acid
  • D
    Acetic acid

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào liên kết hydrogen trong các hợp chất

Lời giải chi tiết :

Acetic có liên kết hydrogen và có phân tử khối lớn nhất trong các chất nên có nhiệt độ sôi cao nhất.

Đáp án D

Câu 19 :

Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có dung dịch H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là:

  • A
    41,67%
  • B
    62,5%
  • C
    75%
  • D
    88%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số mol của acetic acid và ethanol

Phản ứng giữa acetic acid và ethanol là phản ứng ester hóa

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

II. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Hợp chất X được dùng nhiều để tổng hợp polymer. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có %C = 50%, %H= 5,56% (về khối lượng), còn lại là O. Trên phổ đồ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72. Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một tín hiệu đặc trưng trong vùng 2500 – 3200 cm-1, một tín hiệu đặc trưng ở 1707 cm-1.

a. Trong phân tử X có chứa 2 liên kết \(\pi \)

Đúng
Sai

b. 1 mol phân tử X phản ứng tối đa 2 mol dung dịch Br2

Đúng
Sai

c. Phân tử X làm quỳ tím chuyển sang màu hồng

Đúng
Sai

d. X được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Trong phân tử X có chứa 2 liên kết \(\pi \)

Đúng
Sai

b. 1 mol phân tử X phản ứng tối đa 2 mol dung dịch Br2

Đúng
Sai

c. Phân tử X làm quỳ tím chuyển sang màu hồng

Đúng
Sai

d. X được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

%O = 100 - %C – %H = 100% - 50% - 5,56% = 44,44%

Vì phổ MS của X xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72 => MX = 72

Số nguyên tử C: \(\frac{{72.50\% }}{{12}} = 3\)

Số nguyên tử H: \(\frac{{72.5,56\% }}{1} = 4\)

Số nguyên tử O: \(\frac{{72.44,44\% }}{{16}} = 2\)

Công thức phân tử X là: C3H4O2

Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một tín hiệu đặc trưng trong vùng 2500 – 3200 cm-1 và 1707 cm-1. Đây là 2 tín hiệu đặc trưng của nhóm – COOH.

Số liên kết pi trong X: \(\frac{{2.3 - 4 + 2}}{2} = 2\)

=> Công thức cấu tạo của X là: CH2 = CH – COOH

a. Đúng

b. Sai, phân tử X phản ứng tối đa 1 mol dung dịch Br2

c. Đúng vì phân tử X có chứa nhóm carboxylic acid

d. Đúng

Câu 2 :

Hợp chất Y: 11 – cis – retinal cần thiết cho khả năng nhìn của mắt. Hợp chất Y có công thức cấu tạo như sau:

a. Hợp chất Y thuộc hợp chất ketone

Đúng
Sai

b. 1 mol hợp chất Y phản ứng với thuốc thử Tollens tạo ra 2 mol Ag

Đúng
Sai

c. Khử hoàn toàn Y bằng LiAlH4 thu được alcohol bậc 2

Đúng
Sai

d. Y có phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo hết tủa đỏ gạch.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Hợp chất Y thuộc hợp chất ketone

Đúng
Sai

b. 1 mol hợp chất Y phản ứng với thuốc thử Tollens tạo ra 2 mol Ag

Đúng
Sai

c. Khử hoàn toàn Y bằng LiAlH4 thu được alcohol bậc 2

Đúng
Sai

d. Y có phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo hết tủa đỏ gạch.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a. sai, Y thuộc hợp chất aldehyde vì có nhóm chức CHO

b. đúng

c. sai, khử hoàn toàn Y bằng LiAlH4 thu được alcohol bậc 1

d. đúng

Câu 3 :

Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như hình:

a. Công thức phân tử có dạng CnH2n-3OH

Đúng
Sai

b. Tên của geraniol là cis – 3,7 – dimethylocta – 2,6 – dien – 1 – ol

Đúng
Sai

c. Geraniol là alcohol thơm, đơn chức

Đúng
Sai

d. Oxi hóa geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Công thức phân tử có dạng CnH2n-3OH

Đúng
Sai

b. Tên của geraniol là cis – 3,7 – dimethylocta – 2,6 – dien – 1 – ol

Đúng
Sai

c. Geraniol là alcohol thơm, đơn chức

Đúng
Sai

d. Oxi hóa geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. sai, vì geraniol là alcohol không no, đơn chức

d. đúng

Câu 4 :

a. Công thức phân tử của catechin là C15H14O6

Đúng
Sai

b. Phân tử catechin có 5 nhóm - OH phenol

Đúng
Sai

c. Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH

Đúng
Sai

d. Catechin thuộc loại hợp chất thơm.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Công thức phân tử của catechin là C15H14O6

Đúng
Sai

b. Phân tử catechin có 5 nhóm - OH phenol

Đúng
Sai

c. Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH

Đúng
Sai

d. Catechin thuộc loại hợp chất thơm.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. sai, có 4 nhóm – OH phenol

c. đúng, vì có nhóm – OH phenol

d. đúng

III. Tự luận
Lời giải chi tiết :

(a) Bình quân 1 tháng, mỗi chiếc chạy 3000 km, do đó trong 1 năm, mỗi chiếc chạy quãng đường là 36000 km, phát thải tối đa: 0,0009.36000 = 32.4 (g) cumene

Vậy 1000000 xe ô tô trong 1 năm phát thải tối đa: 1000000.32,4 = 32400000 (g) = 32,4 (tấn) cumene

(b) Trong 1 tháng, 1 của hàng với quy mô 10 máy photocopy sử dụng liên tục: 10.12.30 = 3600 (giờ)

Như vậy, trong 1 tháng, 1 của hàng với quy mô như trên phát thải tối đa:

220.3600 = 792000 (μg) = 0,792 (g)

Vậy 1000 cửa hàng trong 1 tháng phát thải tối đa là: 1000.0,792 = 792 (g) cumene

Lời giải chi tiết :

(a) Thể tích acetic acid có trong 5 L giấm ăn: \({V_{C{H_3}COOH}} = 5.\frac{{4,5}}{{100}} = \)0,225 L = 225 (mL)

Khối lượng acetic acid tương ứng là \({m_{C{H_3}COOH}}\)= 225.1,05 = 236,25 (g).

(b) CH3COOH  +  NaOH  -->  CH3COONa  +  H2O

\({n_{C{H_3}COOH}} = \frac{{236,25}}{{60}}\)(mol) = nNaOH  Þ \({V_{NaOH}} = \frac{{236,25}}{{60.2}} = 1,969(L)\)

 

close