Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 5

Alkane là các hyđrocarbon

Đề bài

Câu 1 :

Alkane là các hyđrocarbon

  • A

    no, mạch vòng.

  • B

    no, mạch hở.  

  • C

    không no, mạch hở.

  • D

    không no, mạch vòng.

Câu 2 :

Đặc điểm nào sau đây là của Alkane?

  • A

    Chỉ chứa liên kết đôi.

  • B

    Chỉ chứa liên kết đơn.

  • C

    Có ít nhất một vòng no.         

  • D

    Có ít nhất một liên kết đôi.

Câu 3 :

Cho hỗn hợp của Alkane với chlorine khi được đun nóng hoặc chiếu ánh sáng sẽ xảy ra phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong alkane bằng nguyên tử halogen. Phản ứng này được gọi là:

  • A

    Phản ứng halogen hóa Alkane           

  • B

    Phản ứng hydrogen hóa Alkane

  • C

    Phản ứng reforming

  • D

    Phản ứng oxi hóa.

Câu 4 :

Khi trộn methane với chlorine và chiếu sáng tử ngoại, theo phản ứng sau:

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (đk: ánh sáng) sản phẩm có tên gọi là?

  • A

    chloromethane

  • B

    dichloromethane

  • C

    trichloromethane       

  • D

    tetrachloromethane

Câu 5 :

Trong công nghiệp nguyên liệu sản xuất alkane được lấy từ đâu?

  • A

    Từ khí thiên nhiên và dầu mỏ.           

  • B

    Đun nóng CH3COONa khan với hỗn hợp vôi tôi xút.

  • C

    Nhiệt phân đá vôi (CaCO3).  

  • D

    Cộng hydrogen với các hydrocarbon không no.

Câu 6 :

Ethene có công thức phân tử?

  • A

    C2H4.         

  • B

    C3H6.

  • C

    C4H8.

  • D

    C5H10.

Câu 7 :

Alkene là các hyđrocarbon không no, mạch hở, có chứa một liên kết đôi trong phân tử. Công thức chung là

  • A

    CnH2n+2 (n ≥ 1).

  • B

    CnH2n (n ≥ 2).

  • C

    CnH2n (n ≥ 3).

  • D

    CnH2n-2 (n ≥ 2)

Câu 8 :

Alkyne CH3-C≡C-CH3 có tên gọi là

  • A

    but-1-yne.      

  • B

    but-2-yne.      

  • C

    methylpropyne.

  • D

    methylbut-1-yne.

Câu 9 :

Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hyđrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?

  • A

    alkane.

  • B

    alkyne.

  • C

    alkene lớn hơn.              

  • D

    cycloalkane.

Câu 10 :

Cho 247,9 ml khí etylene (ở đkc) phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch bromine 0,5M. Giá trị của V là

  • A

    10

  • B

    20

  • C

    100

  • D

    80

Câu 11 :

Trong công nghiệp, các alkene đơn giản như etylene, propylene, buthylene được điều chế bằng phương pháp nào dưới đây?

  • A

    đun alcohol với H2SO4 đậm đặc.       

  • B

    tách từ khí thiên nhiên.          

  • C

    tách hiđrogen hoặc cracking alkane

  • D

    oxi hóa các alkane tương ứng bằng oxygen dư.

Câu 12 :

Khi cho m (gam) acethylene phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,4g kết tủa màu vàng. Giá trị m?

  • A

    0,26g

  • B

    0,23g.  

  • C

    0,24g.  

  • D

    0,25g.

Câu 13 :

Công thức của toluene (hay methylbenzene) là

  • A

  • B

  • C

  • D

Câu 14 :

Lượng chlorobenzene thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là

  • A

    14 gam.

  • B

    16 gam.          

  • C

    18 gam.

  • D

    20 gam.

Câu 15 :

Để thu được 3,7185 lít khí methane (đkc) người ta cần dùng bao nhiêu gam nhôm carbide (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)?

  • A

    21,6 gam.                   

  • B

    7,2 gam.         

  • C

    6,45 gam.       

  • D

    7,5 gam.

Câu 16 :

Trong công nghiệp benzene, toluene được điều chế từ:

  • A

    Quá trình reforming phân đoạn dầu mỏ chứa các alkane và cycloalkane C6 – C8.

  • B

    Benzen và ethylene với xúc tác acid rắn zeolite.

  • C

    Chưng cất nhựa than đá.

  • D

    Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Câu 17 :

Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là

  • A

    C2H6.

  • B

    C3H8.

  • C

    C4H10.

  • D

    C5H12.

Câu 18 :

Phân tử methane không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây?

  • A

    Phân tử methane không phân cực.     

  • B

    Methane là chất khí.

  • C

    Phân tử khối của methane nhỏ.

  • D

    Methane không có liên kết đôi.

Câu 19 :

Cho 7,2 gam alkane X tác dụng với chlorine theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 10,65 gam dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A

    (CH­3)­2CH-CH(CH3)2.           

  • B

    CH4.

  • C

    (CH3)4C.

  • D

    CH3CH2CH2CH2CH3.

Câu 20 :

Thổi 0,25 mol khí ethylene qua 125 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng ethylene glycol thu được?

  • A

    11,625 gam.

  • B

    23,25 gam.     

  • C

    15,5 gam.

  • D

    31 gam.

Câu 21 :

Có bao nhiêu đồng phân alkyne có công thức phân tử C6H10 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt?

  • A

    4

  • B

    5

  • C

    6

  • D

    7

Câu 22 :

Hỗn hợp khí X gồm ethylene và propyne. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a?

  • A

    0,32

  • B

    0,34

  • C

    0,46

  • D

    0,22

Câu 23 :

Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?

  • A

    benzene, toluene và styrene.

  • B

    benzene, ethylbenzene và phenylaxetylene.

  • C

    benzene, toluene và hexene.

  • D

    benzene, toluene và hexane.

Câu 24 :

Hyđro hoá hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp ethylbenzene và styrene cần 9,916 lít H2 (đkc). Thành phần về khối lượng của ethylbenzene trong hỗn hợp là

  • A

    32,9%.

  • B

    33,3%.

  • C

    66,7%.

  • D

    67,1%.

Câu 25 :

Cho các thí nghiệm:

(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH

(b) Đung nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH

(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH

(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH

Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?

  • A

    3

  • B

    1

  • C

    4

  • D

    2

Câu 26 :

Trong các phát biểu sau:

(1) Alkane không tan trong acid H2SO4 loãng

(2) Alkane tan tốt trong dung dịch KMnO4

(3) Alkane tan tốt trong dung dịch NaOH đặc

(4) Alkane tan tốt trong benzene.

Những phát biểu không đúng là:

  • A

     1, 2 và 3.

  • B

    1, 3 và 4.

  • C

    3 và 2.

  • D

    2, 3 và 4.

Câu 27 :

Cho các nhận xét  sau:

a) Phân tử hyđrocarbon không no có chứa liên kết π kém bền vững, nên chúng dễ tham gia các phản ứng hóa học.

b) Ở nhiệt độ thường, các alkene có thể phản ứng với dung dịch bromine, các chất oxi hóa mạnh.

c) Do nguyên tử C trong Ethyne chưa bão hòa, nên Ethyne có thể tham gia phản ứng cộng.

d) Khi có ánh sáng, xúc tác hoặc nhiệt độ, alkane tham gia các phản ứng thế, tách và oxi hóa.

e) Alkyne có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer.

Số nhận xét đúng

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    1

  • D

    4

Câu 28 :

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(1) X + 2H2O \( \to \) Y + Ca(OH)2;

(2) Y + 2AgNO3 + 2NH3 \( \to \) R + 2NH4NO3.

(3) R + 2HCl \( \to \) Y + 2AgCl.

Biết Y là hyđrocarbon có chứa 92,31% carbon theo khối lượng. Cho các phát biểu sau:

(a) Y làm mất màu Br2 trong CCl4;

(b) Y là chất khí, ít tan trong nước;

(c) Y dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại;

(d) Trong Y có 3 liên kết đơn.

Số phát biểu đúng là   

  • A

    1

  • B

    4

  • C

    2

  • D

    3

Câu 29 :

Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?

  • A

    \(C{H_2} = CHCl.\)

  • B

    \(C{H_2} = CH - C{H_2}Br.\)

  • C

    \(C{H_3}CH = CF - C{H_3}.\)

  • D

    \({(C{H_3})_2}C = CHI.\)

Câu 30 :

Số công thức cấu tạo của C4H7Cl có đồng phân hình học là

  • A

    3

  • B

    1

  • C

    4

  • D

    2

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Alkane là các hyđrocarbon

  • A

    no, mạch vòng.

  • B

    no, mạch hở.  

  • C

    không no, mạch hở.

  • D

    không no, mạch vòng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của alkane

Lời giải chi tiết :

Alkane là các hydrocarbon no, mạch hở

Đáp án B

Câu 2 :

Đặc điểm nào sau đây là của Alkane?

  • A

    Chỉ chứa liên kết đôi.

  • B

    Chỉ chứa liên kết đơn.

  • C

    Có ít nhất một vòng no.         

  • D

    Có ít nhất một liên kết đôi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của alkane

Lời giải chi tiết :

Alkane chỉ chứa liên kết đơn

Đáp án B

Câu 3 :

Cho hỗn hợp của Alkane với chlorine khi được đun nóng hoặc chiếu ánh sáng sẽ xảy ra phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong alkane bằng nguyên tử halogen. Phản ứng này được gọi là:

  • A

    Phản ứng halogen hóa Alkane           

  • B

    Phản ứng hydrogen hóa Alkane

  • C

    Phản ứng reforming

  • D

    Phản ứng oxi hóa.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phản ứng giữa halogen và alkane là phản ứng thế halogen

Lời giải chi tiết :

Phản ứng halogen hóa Alkane

Câu 4 :

Khi trộn methane với chlorine và chiếu sáng tử ngoại, theo phản ứng sau:

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (đk: ánh sáng) sản phẩm có tên gọi là?

  • A

    chloromethane

  • B

    dichloromethane

  • C

    trichloromethane       

  • D

    tetrachloromethane

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách đọc tên của dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

CH3Cl: chloromethane

Đáp án A

Câu 5 :

Trong công nghiệp nguyên liệu sản xuất alkane được lấy từ đâu?

  • A

    Từ khí thiên nhiên và dầu mỏ.           

  • B

    Đun nóng CH3COONa khan với hỗn hợp vôi tôi xút.

  • C

    Nhiệt phân đá vôi (CaCO3).  

  • D

    Cộng hydrogen với các hydrocarbon không no.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng và điều chế dãy alkane

Lời giải chi tiết :

Trong công nghiệp, alkane được lấy từ khí thiên nhiên và dầu mỏ

Đáp án A

 

Câu 6 :

Ethene có công thức phân tử?

  • A

    C2H4.         

  • B

    C3H6.

  • C

    C4H8.

  • D

    C5H10.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ethene thuộc dãy đồng đẳng của alkene

Lời giải chi tiết :

Ethene có công thức phân tử C2H4

Đáp án A

Câu 7 :

Alkene là các hyđrocarbon không no, mạch hở, có chứa một liên kết đôi trong phân tử. Công thức chung là

  • A

    CnH2n+2 (n ≥ 1).

  • B

    CnH2n (n ≥ 2).

  • C

    CnH2n (n ≥ 3).

  • D

    CnH2n-2 (n ≥ 2)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các chất trong dãy đồng đẳng của alkene

Lời giải chi tiết :

Alkene có CTTQ CnH2n (n ≥ 2).

Đáp án B

Câu 8 :

Alkyne CH3-C≡C-CH3 có tên gọi là

  • A

    but-1-yne.      

  • B

    but-2-yne.      

  • C

    methylpropyne.

  • D

    methylbut-1-yne.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của alkyne

Lời giải chi tiết :

CH3-C≡C-CH3: but – 2 – yne

Đáp án B

Câu 9 :

Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hyđrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?

  • A

    alkane.

  • B

    alkyne.

  • C

    alkene lớn hơn.              

  • D

    cycloalkane.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Alkene phản ứng cộng với H2 tạo thành alkane

Lời giải chi tiết :

alkane.

Câu 10 :

Cho 247,9 ml khí etylene (ở đkc) phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch bromine 0,5M. Giá trị của V là

  • A

    10

  • B

    20

  • C

    100

  • D

    80

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng của C2H4 tác dụng với Br2

Lời giải chi tiết :

n C2H4 = 247,9.10-3 : 24,79 = 0,01 mol

C2H4 + Br2 \( \to \)BrCH2-CH2Br

0,1\( \to \)                       0,1

V Br2 = 0,01 : 0,5 = 0,02l = 20ml

Đáp án B

Câu 11 :

Trong công nghiệp, các alkene đơn giản như etylene, propylene, buthylene được điều chế bằng phương pháp nào dưới đây?

  • A

    đun alcohol với H2SO4 đậm đặc.       

  • B

    tách từ khí thiên nhiên.          

  • C

    tách hiđrogen hoặc cracking alkane

  • D

    oxi hóa các alkane tương ứng bằng oxygen dư.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng và điều chế hydrocarbon không no

Lời giải chi tiết :

Các alkene đơn giản được điều chế từ phương pháp tách hydrogen hoặc cracking alkane

Đáp án C

Câu 12 :

Khi cho m (gam) acethylene phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,4g kết tủa màu vàng. Giá trị m?

  • A

    0,26g

  • B

    0,23g.  

  • C

    0,24g.  

  • D

    0,25g.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Acethylene có phản ứng thế H trong dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kết tủa vàng

Lời giải chi tiết :

n kết tủa = 2,4 : 240 = 0,01 mol

\(HC \equiv CH + AgN{O_3} + N{H_3} \to AgC \equiv CAg \downarrow \)

       0,01                                    \( \leftarrow \)  0,01

m C2H2 = 0,01 . 26 = 0,26g

đáp án A

Câu 13 :

Công thức của toluene (hay methylbenzene) là

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của arene

Lời giải chi tiết :

Toluene có CTPT: C7H8

Đáp án B

Câu 14 :

Lượng chlorobenzene thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là

  • A

    14 gam.

  • B

    16 gam.          

  • C

    18 gam.

  • D

    20 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính số mol của C6H6 và dựa vào hiệu suất phản ứng để tính lượng chlorobenzen

Lời giải chi tiết :

\({n_{C6H6}} = \frac{{15,6}}{{78}} = 0,2mol\)

m C6H5Cl = 0,2 .80% . 112,5 = 18g

Đáp án C

Câu 15 :

Để thu được 3,7185 lít khí methane (đkc) người ta cần dùng bao nhiêu gam nhôm carbide (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)?

  • A

    21,6 gam.                   

  • B

    7,2 gam.         

  • C

    6,45 gam.       

  • D

    7,5 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phương trình phản ứng điều chế CH4 từ Al4C3

Lời giải chi tiết :

n CH4 = 3,7185 : 24,79 = 0,15 mol

Al4C3 + 12H2O \( \to \)4Al(OH)3 + 3CH4

0,05                                           \( \leftarrow \)0,15

m Al4C3 = 0,05 . 144 = 7,2g

Đáp án B

Câu 16 :

Trong công nghiệp benzene, toluene được điều chế từ:

  • A

    Quá trình reforming phân đoạn dầu mỏ chứa các alkane và cycloalkane C6 – C8.

  • B

    Benzen và ethylene với xúc tác acid rắn zeolite.

  • C

    Chưng cất nhựa than đá.

  • D

    Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế arene

Lời giải chi tiết :

Benzene, toluene được điều chế từ phản ứng reforming phân đoạn dầu mỏ chứa các alkane và cycloalkane C6 – C8

Đáp án A

Câu 17 :

Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là

  • A

    C2H6.

  • B

    C3H8.

  • C

    C4H10.

  • D

    C5H12.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào %C trong alkane Y

Lời giải chi tiết :

\(\% C = \frac{{12n}}{{14n + 2}}.100 = 83,33\%  \to n = 5\)

CTPT: C5H12

Đáp án D

Câu 18 :

Phân tử methane không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây?

  • A

    Phân tử methane không phân cực.     

  • B

    Methane là chất khí.

  • C

    Phân tử khối của methane nhỏ.

  • D

    Methane không có liên kết đôi.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của alkane

Lời giải chi tiết :

Methane không tan trong nước vì phân tử không phân cực

Đáp án A

Câu 19 :

Cho 7,2 gam alkane X tác dụng với chlorine theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 10,65 gam dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A

    (CH­3)­2CH-CH(CH3)2.           

  • B

    CH4.

  • C

    (CH3)4C.

  • D

    CH3CH2CH2CH2CH3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng của X với Cl2 (1:1)

Lời giải chi tiết :

Gọi CTTQ của dẫn xuất monochlorine CnH2n+1Cl

CnH2n+2 + Cl2 \( \to \) CnH2n+1Cl        + HCl

\(\frac{{7,2}}{{14n + 2}} \to \)                   \(\frac{{10,65}}{{14n + 1 + 35,5}}\)

Ta có: \(\frac{{7,2}}{{14n + 2}} = \frac{{10,65}}{{14n + 1 + 35,5}} \to n = 5\)

Vì X chỉ thu được 1 dẫn xuất monochlorine duy nhất => CTCT X: (CH3)4C.

Đáp án C

Câu 20 :

Thổi 0,25 mol khí ethylene qua 125 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng ethylene glycol thu được?

  • A

    11,625 gam.

  • B

    23,25 gam.     

  • C

    15,5 gam.

  • D

    31 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng của C2H4 với dung dịch KMnO4

Lời giải chi tiết :

3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O \( \to \)3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH

0,25                      0,125                                 0,1875

m C2H4(OH)2 = 0,1875 . 62 = 11,625g

Đáp án A

Câu 21 :

Có bao nhiêu đồng phân alkyne có công thức phân tử C6H10 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt?

  • A

    4

  • B

    5

  • C

    6

  • D

    7

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Alk – 1 – yne có phản ứng thế H với dung dịch AgNO3/NH3

Lời giải chi tiết :

Câu 22 :

Hỗn hợp khí X gồm ethylene và propyne. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a?

  • A

    0,32

  • B

    0,34

  • C

    0,46

  • D

    0,22

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Propyne có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

Lời giải chi tiết :

\(HC \equiv C - C{H_3} + AgN{O_3} + N{H_3} \to AgC \equiv C - C{H_3}\)

n kết tủa = 17,64 : 147 = 0,12 mol => n C3H4 = 0,12 mol

Khi tác dụng với H2

\(\begin{array}{l}{C_2}{H_4} + {H_2} \to {C_2}{H_6}\\{\rm{ 0,1}} \leftarrow {\rm{ 0,1}}\\{C_3}{H_4} + 2{H_2} \to {C_3}{H_8}\\0,12 \to 0,24\end{array}\)

Đáp án B

Câu 23 :

Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?

  • A

    benzene, toluene và styrene.

  • B

    benzene, ethylbenzene và phenylaxetylene.

  • C

    benzene, toluene và hexene.

  • D

    benzene, toluene và hexane.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của hydrocarbon no và không no

Lời giải chi tiết :

benzene, toluene và hexane không thể phân biết được nếu chỉ dùng dung dịch KMnO4 vì benzene và hexane đều không tác dụng KMnO4

đáp án D

Câu 24 :

Hyđro hoá hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp ethylbenzene và styrene cần 9,916 lít H2 (đkc). Thành phần về khối lượng của ethylbenzene trong hỗn hợp là

  • A

    32,9%.

  • B

    33,3%.

  • C

    66,7%.

  • D

    67,1%.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chỉ có styrene có phản ứng hydro hóa

Lời giải chi tiết :

n H2 = 9,916 : 24,79 = 0,4 mol

\(\begin{array}{l}{C_8}{H_{10}} + 3{H_2} \to {C_8}{H_{16}}\\x \to {\rm{                        3x}}\\{{\rm{C}}_{\rm{8}}}{{\rm{H}}_{\rm{8}}}{\rm{    +  4}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} \to {C_8}{H_{16}}\\y \to {\rm{          4y}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 4y = 0,4\\106x + 104y = 12,64\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,04\\y = 0,08\end{array} \right.\\\% {C_8}{H_{10}} = \frac{{106.0,08}}{{12,64}}.100 = 67,1\% \end{array}\)

Đáp án D

Câu 25 :

Cho các thí nghiệm:

(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH

(b) Đung nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH

(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH

(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH

Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?

  • A

    3

  • B

    1

  • C

    4

  • D

    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) sai, đó là phản ứng tách

(c) đúng

(d) sai, đó là phản ứng tách

Đáp án D

Câu 26 :

Trong các phát biểu sau:

(1) Alkane không tan trong acid H2SO4 loãng

(2) Alkane tan tốt trong dung dịch KMnO4

(3) Alkane tan tốt trong dung dịch NaOH đặc

(4) Alkane tan tốt trong benzene.

Những phát biểu không đúng là:

  • A

     1, 2 và 3.

  • B

    1, 3 và 4.

  • C

    3 và 2.

  • D

    2, 3 và 4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của alkane

Lời giải chi tiết :

(1) đúng vì alkane là phân tử không phân cực

(2) sai vì alkane không phản ứng với KMnO4

(3) sai vì alkane là phân tử không phân cực

(4) đúng vì benzene là dung môi không phân cực

Phát biểu sai là 2,3

Đáp án C

Câu 27 :

Cho các nhận xét  sau:

a) Phân tử hyđrocarbon không no có chứa liên kết π kém bền vững, nên chúng dễ tham gia các phản ứng hóa học.

b) Ở nhiệt độ thường, các alkene có thể phản ứng với dung dịch bromine, các chất oxi hóa mạnh.

c) Do nguyên tử C trong Ethyne chưa bão hòa, nên Ethyne có thể tham gia phản ứng cộng.

d) Khi có ánh sáng, xúc tác hoặc nhiệt độ, alkane tham gia các phản ứng thế, tách và oxi hóa.

e) Alkyne có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polymer.

Số nhận xét đúng

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    1

  • D

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của hydrocarbon không no

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) sai, vì ethylene phản ứng cộng vì có liên kết pi trong phân tử

d) sai, alkane chỉ tham gia phản ứng thế

e) đúng

đáp án B

Câu 28 :

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(1) X + 2H2O \( \to \) Y + Ca(OH)2;

(2) Y + 2AgNO3 + 2NH3 \( \to \) R + 2NH4NO3.

(3) R + 2HCl \( \to \) Y + 2AgCl.

Biết Y là hyđrocarbon có chứa 92,31% carbon theo khối lượng. Cho các phát biểu sau:

(a) Y làm mất màu Br2 trong CCl4;

(b) Y là chất khí, ít tan trong nước;

(c) Y dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại;

(d) Trong Y có 3 liên kết đơn.

Số phát biểu đúng là   

  • A

    1

  • B

    4

  • C

    2

  • D

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định được X, Y theo sơ đồ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Từ (1) => Y là C2H2; X là CaC2

Vì Y là C2H2 => R:

Y tác dụng với AgNO3/NH3 => Y có nối ba đầu mạch => Y làm mất màu Br2 trong CCl4 => a đúng

Y là chất khí, không tan trong nước => b sai

Y được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại => c đúng

Trong cấu tạo Y có 3 liên kết đơn, 2 liên kết pi => d đúng

Đáp án D

Câu 29 :

Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?

  • A

    \(C{H_2} = CHCl.\)

  • B

    \(C{H_2} = CH - C{H_2}Br.\)

  • C

    \(C{H_3}CH = CF - C{H_3}.\)

  • D

    \({(C{H_3})_2}C = CHI.\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Câu 30 :

Số công thức cấu tạo của C4H7Cl có đồng phân hình học là

  • A

    3

  • B

    1

  • C

    4

  • D

    2

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Có 2 công thức cấu tạo có đồng phân hình học: C – C = C – C-Cl và C – C=CCl – C

Đáp án D

close