Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 8Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứngĐề bài
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng
Câu 2 :
Điền vào khoảng trống trong câu sau bằng cụm từ thích hợp: “Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận... tốc độ phản ứng nghịch”.
Câu 3 :
Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó
Câu 4 :
Chất nào sau đây là chất điện li?
Câu 5 :
Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?
Câu 6 :
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Câu 7 :
Phân tử Nitrogen có cấu tạo
Câu 8 :
Trong hợp chất Nitrogen có các mức oxi hóa nào sau đây?
Câu 9 :
Trong phân tử Nitrogen các nguyên tử liên kết với nhau bằng
Câu 10 :
Tính base của NH3 do
Câu 11 :
Muối có trong bột khai sử dụng làm bánh là
Câu 12 :
H2SO4 loãng tác dụng chất nào sau đây thuộc phản ứng oxi hóa khử:
Câu 13 :
Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
Câu 14 :
N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây?
Câu 15 :
Nước cường toan là hỗn hợp của dung dịch HNO3 đậm đặc với :
Câu 16 :
Nguyên tố sulfur có số hiệu nguyên tử là 16, trong bảng tuần hoàn, sulfur thuộc nhóm nào?
Câu 17 :
Sulfur là chất rắn có màu
Câu 18 :
Trong phản ứng: . Sulfur đóng vai trò là
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Chọn nhận định về muối ammonium ? Muối ammonium bền với nhiệt.
Đúng
Sai
Các muối ammonium đều là chất điện li mạnh.
Đúng
Sai
Tất cả các muối ammonium đều tan trong nước.
Đúng
Sai
Các muối ammonium đều không bị thủy phân trong nước.
Đúng
Sai
Câu 2 :
Trong những hiện tượng sau: Những hiện tượng sinh ra sulfur dioxide vào môi trường Hiện tượng cháy rừng.
Đúng
Sai
Nhà máy điện sử dụng nguồn năng lượng hóa thạch.
Đúng
Sai
Các phương tiện giao thông vận tải.
Đúng
Sai
Quá trình quang hợp của cây xanh.
Đúng
Sai
Câu 3 :
Chọn nhận định trong các phát biểu sau: Sulfur dioxide là chất oxi hoá khi tác dụng với halogen, potassium permanganate…
Đúng
Sai
Sulfur dioxide là chất oxi hóa khi tác dụng với H2S, Mg…
Đúng
Sai
Sulfur dioxide có thể đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất khử.
Đúng
Sai
Sulfur dioxide là chất khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
Đúng
Sai
Câu 4 :
Học sinh A tiến hành thí nghiệm đốt cháy sulfur với bột sắt như sau: Bước 1: lấy thìa nhỏ bột sắt và thìa nhỏ bột sulfur, trộn đều và cho vào ống nghiệm. Nút ống nghiệm bằng bông. Bước 2: Đun nóng ống nghiệm có chứa hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn đến khi có đốm sáng xuất hiện trong ống nghiệm thì ngừng đun, tắt đèn cồn. Sau bước 1, phản ứng đã xảy ra nhưng chậm.
Đúng
Sai
Sau bước 2, thấy hỗn hợp cháy sáng, kết thúc phản ứng hỗn hợp chuyển thành chất bột màu đen.
Đúng
Sai
Sản phẩm tạo thành sau bước 2 là muối iron (III) sulfide.
Đúng
Sai
Phương trình phản ứng xảy ra ở bước 2 là:
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Lời giải và đáp án
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm cân bằng hóa học Lời giải chi tiết :
Cân bằng hóa học liên quan đến phản ứng thuận nghịch. Đáp án B
Câu 2 :
Điền vào khoảng trống trong câu sau bằng cụm từ thích hợp: “Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận... tốc độ phản ứng nghịch”.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm cân bằng hóa học. Lời giải chi tiết :
Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Đáp án B
Câu 3 :
Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào trạng thái cân bằng. Lời giải chi tiết :
Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó vẫn tiếp tục xảy ra. Đáp án B
Câu 4 :
Chất nào sau đây là chất điện li?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm chất điện li. Lời giải chi tiết :
NaCl là chất điện li. Đáp án B
Câu 5 :
Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các chất điện li có khả năng dẫn điện. Lời giải chi tiết :
Dung dịch AlCl3 điện li thành các ion có khả năng dẫn điện. Đáp án B
Câu 6 :
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào phân loại chất điện li. Lời giải chi tiết :
HCl là acid mạnh: chất điện li mạnh Đáp án A
Câu 7 :
Phân tử Nitrogen có cấu tạo
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của nitrogen. Lời giải chi tiết :
Phân tử nitrogen có cấu tạo: N≡N. Đáp án A
Câu 8 :
Trong hợp chất Nitrogen có các mức oxi hóa nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của nitrogen. Lời giải chi tiết :
Trong hợp chất nitrogen có các mức oxi hóa: -3, +1, +2, +3, +4, +5. Đáp án C
Câu 9 :
Trong phân tử Nitrogen các nguyên tử liên kết với nhau bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào liên kết của phân tử nitrogen. Lời giải chi tiết :
Trong phân tử nitrogen các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực. Đáp án D
Câu 10 :
Tính base của NH3 do
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của phân tử NH3. Lời giải chi tiết :
Tính base của NH3 do trên N còn cặp e tự do. Đáp án A
Câu 11 :
Muối có trong bột khai sử dụng làm bánh là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của muối ammonium. Lời giải chi tiết :
NH4HCO3 được sử dụng làm bột nở khi làm bánh. Đáp án A
Câu 12 :
H2SO4 loãng tác dụng chất nào sau đây thuộc phản ứng oxi hóa khử:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4. Lời giải chi tiết :
H2SO4 loãng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Fe vì Fe có tính khử. Đáp án A
Câu 13 :
Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của nitrogen. Lời giải chi tiết :
NO được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen. Đáp án B
Câu 14 :
N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của nitrogen. Lời giải chi tiết :
N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nhiệt độ khoảng 3000oC. Đáp án D
Câu 15 :
Nước cường toan là hỗn hợp của dung dịch HNO3 đậm đặc với :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của HNO3. Lời giải chi tiết :
Nước cường toan là hỗn hợp của dung dịch HNO3 đậm đặc với dung dịch HCl đậm đặc. Đáp án A
Câu 16 :
Nguyên tố sulfur có số hiệu nguyên tử là 16, trong bảng tuần hoàn, sulfur thuộc nhóm nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số hiệu nguyên tử của sulfur. Lời giải chi tiết :
Cấu hình electron của S là: 1s22s22p63s23p4 Sulfur thuộc nhóm VIA Đáp án C
Câu 17 :
Sulfur là chất rắn có màu
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào trạng thái tự nhiên của sulfur. Lời giải chi tiết :
Sulfur là chất rắn có màu vàng. Đáp án B
Câu 18 :
Trong phản ứng: . Sulfur đóng vai trò là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của sulfur. Lời giải chi tiết :
Sulfur đóng vai trò là chất khử. Đáp án A
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Chọn nhận định về muối ammonium ? Muối ammonium bền với nhiệt.
Đúng
Sai
Các muối ammonium đều là chất điện li mạnh.
Đúng
Sai
Tất cả các muối ammonium đều tan trong nước.
Đúng
Sai
Các muối ammonium đều không bị thủy phân trong nước.
Đúng
Sai
Đáp án
Muối ammonium bền với nhiệt.
Đúng
Sai
Các muối ammonium đều là chất điện li mạnh.
Đúng
Sai
Tất cả các muối ammonium đều tan trong nước.
Đúng
Sai
Các muối ammonium đều không bị thủy phân trong nước.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của ammonium. Lời giải chi tiết :
a. Sai, các muối ammonium không bền với nhiệt. b. Đúng c. Đúng d. Sai, một số muối ammonium bị thủy phân trong nước
Câu 2 :
Trong những hiện tượng sau: Những hiện tượng sinh ra sulfur dioxide vào môi trường Hiện tượng cháy rừng.
Đúng
Sai
Nhà máy điện sử dụng nguồn năng lượng hóa thạch.
Đúng
Sai
Các phương tiện giao thông vận tải.
Đúng
Sai
Quá trình quang hợp của cây xanh.
Đúng
Sai
Đáp án
Hiện tượng cháy rừng.
Đúng
Sai
Nhà máy điện sử dụng nguồn năng lượng hóa thạch.
Đúng
Sai
Các phương tiện giao thông vận tải.
Đúng
Sai
Quá trình quang hợp của cây xanh.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của sulfur dioxide. Lời giải chi tiết :
a. Sai, hiện tượng cháy rừng không sinh ra SO2. b. Đúng c. Đúng d. Sai, quá trình quang hợp tạo khí O2.
Câu 3 :
Chọn nhận định trong các phát biểu sau: Sulfur dioxide là chất oxi hoá khi tác dụng với halogen, potassium permanganate…
Đúng
Sai
Sulfur dioxide là chất oxi hóa khi tác dụng với H2S, Mg…
Đúng
Sai
Sulfur dioxide có thể đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất khử.
Đúng
Sai
Sulfur dioxide là chất khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
Đúng
Sai
Đáp án
Sulfur dioxide là chất oxi hoá khi tác dụng với halogen, potassium permanganate…
Đúng
Sai
Sulfur dioxide là chất oxi hóa khi tác dụng với H2S, Mg…
Đúng
Sai
Sulfur dioxide có thể đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất khử.
Đúng
Sai
Sulfur dioxide là chất khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của sulfur dioxide. Lời giải chi tiết :
a. Sai, sulfur dioxide là chất khử khi tác dụng với halogen, potassium permanganate,… b. đúng c. đúng d. sai, quá trình quang hợp tạo khí O2.
Câu 4 :
Học sinh A tiến hành thí nghiệm đốt cháy sulfur với bột sắt như sau: Bước 1: lấy thìa nhỏ bột sắt và thìa nhỏ bột sulfur, trộn đều và cho vào ống nghiệm. Nút ống nghiệm bằng bông. Bước 2: Đun nóng ống nghiệm có chứa hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn đến khi có đốm sáng xuất hiện trong ống nghiệm thì ngừng đun, tắt đèn cồn. Sau bước 1, phản ứng đã xảy ra nhưng chậm.
Đúng
Sai
Sau bước 2, thấy hỗn hợp cháy sáng, kết thúc phản ứng hỗn hợp chuyển thành chất bột màu đen.
Đúng
Sai
Sản phẩm tạo thành sau bước 2 là muối iron (III) sulfide.
Đúng
Sai
Phương trình phản ứng xảy ra ở bước 2 là:
Đúng
Sai
Đáp án
Sau bước 1, phản ứng đã xảy ra nhưng chậm.
Đúng
Sai
Sau bước 2, thấy hỗn hợp cháy sáng, kết thúc phản ứng hỗn hợp chuyển thành chất bột màu đen.
Đúng
Sai
Sản phẩm tạo thành sau bước 2 là muối iron (III) sulfide.
Đúng
Sai
Phương trình phản ứng xảy ra ở bước 2 là:
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của sulfur. Lời giải chi tiết :
a. Sai, ở bước 1 chưa xảy ra phản ứng. b. Đúng c. Sai, sản phẩm tạo thành từ bước 2 là FeS. d. Đúng
Phần 3. Trả lời ngắn
Phương pháp giải :
Dựa vào các biện pháp bảo vệ môi trường. Lời giải chi tiết :
(1), (3), (4) là fcác biện pháp làm giảm lượng khí thải SO2. Đáp án 3 Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của lưu huỳnh. Lời giải chi tiết :
nMg = 0,4 mol; nS = 0,3 mol Mg + S \( \to \) MgS. 0,4 0,3 0,3 \( \leftarrow \)0,3 \( \to \) 0,3 mol \( \to \)Rắn X ( 0,3 mol MgS và 0,1 mol Mg) + HCl \( \to \) 0,3 mol H2O và 0,1 mol H2. \( \to \)V = 0,4.24,79 = 9,916 lít. Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của sulfur. Lời giải chi tiết :
Sulfur là chất oxi hóa khi tác dụng với: hydrogen, potassium chlorate, iron, mecury. Đáp án 4 Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của nitric acid. Lời giải chi tiết :
MX = 1,3125.32 = 42 n X = 9,916 : 24,79 = 0,4 mol Gọi số mol NO2 và NO lần lượt là a và b mol Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,4\\46{\rm{a}} + 30b = 42.0,4\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,3\\b = 0,1\end{array} \right.\) Bảo toàn electron ta có: Fe0 \( \to \)Fe+3 + 3e N+5 +1e\( \to \)N+4 N+5 + 3e\( \to \)N+2 Áp dụng ĐLBTe \( \to \) nFe.3 = 1.nNO2 + 3.nNO \( \to \) nFe = 0,2 mol \( \to \) mFe = 11,2 gam.
|