Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 3Các Alkane như: CH4, C2H6, C3H8¬, … hợp thành dãy nào dưới đây?Đề bài
Câu 1 :
Các Alkane như: CH4, C2H6, C3H8, … hợp thành dãy nào dưới đây?
Câu 2 :
Số đồng phân ứng với CTPT C6H14
Câu 3 :
Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
Câu 4 :
Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?
Câu 5 :
Trong phân tử sau đây, carbon số 3 có bậc là:
Câu 7 :
Phần trăm khối lượng carbon trong alkane X là 83,33 %. Công thức phân tử của X là
Câu 8 :
Khi chlorine hóa methane thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% chlorine về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
Câu 9 :
Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?
Câu 11 :
Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-methylpentane; (4) 2,2-dimethylbutane và (5) benzene (vòng 6 C). Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane ?
Câu 12 :
Công thức cấu tạo ứng với tên gọi 3 – methylpent – 1 – ene là:
Câu 13 :
Sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2\( \to \)
Câu 14 :
Alkyne dưới đây có tên gọi là:
Câu 15 :
Phản ứng hydrogen hóa alkyne thành alkane được viết dưới dạng tổng quát là
Câu 16 :
Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?
Câu 18 :
Trùng hợp propylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
Câu 19 :
Có bao nhiêu alkyne tương ứng với công thức phân tử C6H10
Câu 21 :
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là
Câu 22 :
Tổng hệ số cân bằng trong phản ứng sau đây: CH2 = CH2 + KMnO4 + H2O \( \to \)HO – CH2 – CH2 – OH + MnO2 + KOH
Câu 23 :
Cho các alkene sau: CH3-CH=CH2 (X); CH2=CH-CH2CH3 (Y); CH2=CH2 (Z); (CH3)2C=CH2 (T); (CH3)2C=C(CH3)2 (U). Những alkene nào khi cộng hợp với HBr tạo ra hai sản phẩm hữu cơ?
Câu 24 :
Alkyne X có mạch phân nhánh tác dụng với dung dịch HBr theo tỉ mol 1:1 thu được sản phẩm có % Br về khối lượng bằng 58,4%. Công thức phân tử của X có thể là:
Câu 25 :
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu 27 :
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là
Câu 28 :
Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Các Alkane như: CH4, C2H6, C3H8, … hợp thành dãy nào dưới đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tổng quát của dãy alkane: CnH2n+2 Lời giải chi tiết :
CH4, C2H6, C3H8,… là hợp thành dãy đồng đẳng của methane Đáp án C
Câu 2 :
Số đồng phân ứng với CTPT C6H14
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đồng phân là những chất hữu cơ có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo Lời giải chi tiết :
Câu 3 :
Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane Lời giải chi tiết :
(CH3)2CH–CH3: 2 – methylpropane Đáp án A
Câu 4 :
Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất vật lí của alkane Lời giải chi tiết :
C1 – C4: tồn tại ở thể khí C5H12 tồn tại ở thể lỏng Đáp án D
Câu 5 :
Trong phân tử sau đây, carbon số 3 có bậc là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bậc carbon được xác định bằng số carbon liên kết xung quanh nguyên tử carbon cần xác định Lời giải chi tiết :
Carbon số 3 liên kết với carbon số 2, 4, 6 => carbon số 3 có bậc III
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane Lời giải chi tiết :
: 2,2,3 – trimethylbutane
Câu 7 :
Phần trăm khối lượng carbon trong alkane X là 83,33 %. Công thức phân tử của X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào % khối lượng carbon trong alkane X Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\% C = \frac{{12.n}}{{14.n + 2}}.100 = 83,33\% \to n = 5\\ \to CTPT:{C_5}{H_{12}}\end{array}\) Đáp án C
Câu 8 :
Khi chlorine hóa methane thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% chlorine về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Gọi CTTQ của sản phẩm thế của methane: CH4-aCla Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\% Cl = \frac{{35,5.a}}{{12 + 4 - a + 35,5a}}.100 = 89,12\% \\ \to a = 3\end{array}\) Vậy sản phẩm thế có công thức: CHCl3 Đáp án C
Câu 9 :
Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Mỗi carbon khác nhau trong cấu tạo thu được 1 dẫn xuất khác nhau Lời giải chi tiết :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phản ứng cracking tạo ra alkane và alkene tương ứng Lời giải chi tiết :
Alkane ban đầu có CTPT: C5H12 sau khi thực hiện phản ứng cracking tạo ra C2H6 và C3H6 Đáp án B
Câu 11 :
Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-methylpentane; (4) 2,2-dimethylbutane và (5) benzene (vòng 6 C). Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phản ứng reforming tạo ra các hydrocarbon có mạch phân nhánh hoặc mạch vòng Lời giải chi tiết :
(2), (3), (4), (5) là những hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng Đáp án D
Câu 12 :
Công thức cấu tạo ứng với tên gọi 3 – methylpent – 1 – ene là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tên gọi của alkene Lời giải chi tiết :
3 – methylpent – 1 – ene: Đáp án B
Câu 13 :
Sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2\( \to \)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc cộng Markovnikov, nguyên tử Br ưu tiên cộng vào carbon bậc cao hơn Lời giải chi tiết :
CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2 \( \to \) \(C{H_3} - C{H_2} - CHBr - C{H_3}\) Đáp án A
Câu 14 :
Alkyne dưới đây có tên gọi là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkyne Chọn mạch carbon dài nhất, đánh số từ carbon gần nối ba. Lời giải chi tiết :
Câu 15 :
Phản ứng hydrogen hóa alkyne thành alkane được viết dưới dạng tổng quát là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Alkyne có 2 liên kết pi nên muốn tạo thành alkane cần phản ứng với 2 mol H2 Lời giải chi tiết :
Câu 16 :
Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng cộng H2 của alkene Lời giải chi tiết :
Alkene phản ứng cộng H2 dư (Ni, t) tạo thành butane => Công thức alkene: CH3-CH2-CH=CH2. Đáp án C
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng cộng của alkene với H2O tạo thành alcohol theo quy tắc Markovnikov Lời giải chi tiết :
Câu 18 :
Trùng hợp propylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Các hydrocarbon không no, mạch hở có phản ứng trùng hợp Lời giải chi tiết :
Propylenen được tạo ra từ monome propene Đáp án D
Câu 19 :
Có bao nhiêu alkyne tương ứng với công thức phân tử C6H10
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết đồng phân của C6H10 Lời giải chi tiết :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2 nhóm CH3 ở 2 mặt phẳng => trans – but – 2 – ene Đáp án B
Câu 21 :
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hydrocarbon không no có phản ứng làm mất màu dung dịch bromine Lời giải chi tiết :
CaC2 + 2H2O \( \to \)Ca(OH)2 + C2H2 Đáp án A
Câu 22 :
Tổng hệ số cân bằng trong phản ứng sau đây: CH2 = CH2 + KMnO4 + H2O \( \to \)HO – CH2 – CH2 – OH + MnO2 + KOH
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp cân bằng electron Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}2{C^{ - 2}} \to 2{C^{ - 1}} + 2e|x3\\M{n^{ + 7}} + 3e \to M{n^{ + 4}}|x2\end{array}\) 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O \( \to \)3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH Đáp án C
Câu 23 :
Cho các alkene sau: CH3-CH=CH2 (X); CH2=CH-CH2CH3 (Y); CH2=CH2 (Z); (CH3)2C=CH2 (T); (CH3)2C=C(CH3)2 (U). Những alkene nào khi cộng hợp với HBr tạo ra hai sản phẩm hữu cơ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc cộng Markcokniov Lời giải chi tiết :
CH3-CH=CH2 + HBr \( \to \)(1) CH3 – CH2Br – CH3 và (2) CH3 – CH2 – CH2Br CH2=CH-CH2CH3 + HBr \( \to \) (1) CH3 – CHBr – CH2 – CH3 và (2) CH2Br – CH2 – CH2 – CH3 (CH3)2C=CH2 + HBr \( \to \)(1) (CH3)2CBr – CH3 và (2) (CH3)2CH – CH3Br Có X, Y, T tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ khi tác dụng với HBr Đáp án A
Câu 24 :
Alkyne X có mạch phân nhánh tác dụng với dung dịch HBr theo tỉ mol 1:1 thu được sản phẩm có % Br về khối lượng bằng 58,4%. Công thức phân tử của X có thể là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tổng quát của alkynen: CnH2n-2 Lời giải chi tiết :
CnH2n-2 + HBr \( \to \)CnH2n-1Br \(\% Br = \frac{{80}}{{14n - 1 + 80}}.100 = 58,4\% \to n = 4\) Công thức phân tử X: C4H8 Đáp án B
Câu 25 :
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
CFC không chứa hydrogen Đáp án D
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc tách Zaitsev Lời giải chi tiết :
Câu 27 :
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc tách Zaitsev Lời giải chi tiết :
Câu 28 :
Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào lực tương tác Van der Waals Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử (1) < (2) < (3) < (4). Đáp án A
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen Lời giải chi tiết :
Nhóm –OH thế chỗ nhóm –Br để tạo ra C2H5OH Đáp án A
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen Lời giải chi tiết :
Phản ứng thuộc phản ứng tách HCl trong dẫn xuất halogen.
|