Đề thi học kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 7

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?

  • A

    Nhiệt độ, áp suất.           

  • B

    Diện tích tiếp xúc.

  • C

    Xúc tác.

  • D

    Nồng độ.

Câu 2 :

Hằng số tốc độ phản ứng k phụ thuộc yếu tố nào sau đây:

  • A

    Bản chất chất phản ứng và nhiệt độ.       

  • B

    Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.

  • C

    Nồng độ các chất tham gia phản ứng.               

  • D

    Chất xúc tác.

Câu 3 :

Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau:

(1). Nhiệt độ.     (2). Nồng độ.    (3). Áp suất.    (4). Diện tích bề mặt.

  • A

    (1),(3).  

  • B

    (1),(3).  

  • C

    (1),(2),(4).      

  • D

    (1),(2),(3),(4).

Câu 4 :

Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có chất nào tham gia?

  • A

    Chất lỏng.                                                  

  • B

    Chất lỏng.                                                  

  • C

    Chất khí.                                                   

  • D

    Cả 3 đều đúng

Câu 5 :

Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm. nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch hydrochloric acid.

Nhóm thứ nhất. Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch acid HCl 2M.
Nhóm thứ hai. Cân 1g bột kẽm và thả vào cốc đựng 250ml dung dịch acid HCl 2M.
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do.

  • A

    Nhóm thứ hai dùng acid nhiều hơn.

  • B

    Diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.

  • C

    Nồng độ kẽm bột lớn hơn.

  • D

    Cả ba nguyên nhân đều sai.

Câu 6 :

Cho hiện tượng sau: Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất.Hiện tượng trên thể hiện ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

  • A

    Nồng độ.

  • B

    Nhiệt độ.

  • C

    Diện tích bề mặt tiếp xúc

  • D

    Chất xúc tác.

Câu 7 :

Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A

    Nung đá vôi: 

  • B

    Đốt cháy cồn: 

  • C

    Đốt cháy than: 

  • D

    Vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O ⟶Ca(OH)2

Câu 8 :

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố halogen là các nguyên tố nhóm nào?

  • A

    IA.

  • B

    IIA.

  • C

    VIA.

  • D

    VIIA.

Câu 9 :

Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố halogen?

  • A

    Fluorine.        

  • B

    Bromine.        

  • C

    Oxygen.

  • D

    Iodine.

Câu 10 :

Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng?

  • A

    F2.      

  • B

    Cl2.     

  • C

    Br2.

  • D

    I2.

Câu 11 :

Đi từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử của các nguyên tố như thế nào?

  • A

    Tăng dần.

  • B

    Giảm dần.

  • C

    Không thay đổi.

  • D

    Tăng sau đó giảm dần.

Câu 12 :

Ở điều kiện thường, đơn chất halogen tồn tại ở dạng gì?

  • A

    Một nguyên tử.

  • B

    Phân tử hai nguyên tử.

  • C

    Phân tử ba nguyên tử.

  • D

    Phân tử bốn nguyên tử.

Câu 13 :

Phương trình hóa học nào dưới đây là không chính xác?

  • A

  • B

  • C

  • D

Câu 14 :

Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch nào sau đây để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng?

  • A

    NaBr.    

  • B

    NaOH.

  • C

    KCl.

  • D

    MgCl2.

Câu 15 :

Cho các phương trình hóa học sau:

(1) 2Ag + F2 \( \to \) 2AgF.

(2) 2Fe + 3Cl2 \( \to \) 2FeCl3.

(3) 2Al + 3I2  \( \to \) 2AlI3.

(4) Cl2 + 2NaOH \( \to \) NaCl + NaClO + H2O.

Các halogen phản ứng với kim loại được thể hiện qua những phương trình nào?

  • A

    (1), (2), (3).

  • B

    (1), (2), (4).

  • C

    (1), (3), (4).

  • D

    (2), (3), (4).

Câu 16 :

Dãy tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA ?

  • A

    Br, F, I, Cl.

  • B

    F, Cl, Br, I.          

  • C

    I, Br, F, Cl.

  • D

    I, Br, Cl, F.

Câu 17 :

Nếu mỗi đồ thị có các chất phản ứng cùng nồng độ và trục thời gian thì tốc độ của chất phản ứng nào xảy ra nhanh nhất?

  • A

  • B

  • C

  • D

Câu 18 :

Cho phản ứng: A      +        B       ⇄     C.

Nồng độ ban đầu của chất A là 0,1 mol/l, của chất B là 0,8 mol/l.

Sau 10 phút, nồng độ của B giảm 20% so với nồng độ ban đầu.

Tốc độ trung bình của phản ứng?

  • A

    0,16 mol/l.phút

  • B

    0,016 mol/l.phút        

  • C

    1,6 mol/l.phút

  • D

    0,106 mol/l.phút

II. Câu hỏi đúng sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Chuẩn bị: 2 bình tam giác, dung dịch HCl 0,5 M, đá vôi dạng viên, đá vôi đập nhỏ.

Tiến hành:

- Cho cùng một lượng (khoảng 2 g) đá vôi dạng viên vào bình tam giác (1) và đá vôi đập nhỏ vào bình tam giác (2).

- Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5 M vào mỗi bình.

Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:

a) Phản ứng trong bình 1 có tốc độ thoát khí nhanh hơn.

Đúng
Sai

b) Đá vôi dạng đập nhỏ có tổng diện tích bề mặt lớn hơn.

Đúng
Sai

c) Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn thì tốc độ phản ứng càng chậm.

Đúng
Sai

d) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử

Đúng
Sai
Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Những câu sau đây là đúng hay sai:

a) Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với 1 bar ( đối với chất lỏng).

Đúng
Sai

b) Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất kém bền

Đúng
Sai

c) Vào những ngày trời lạnh, nhiều người hay ngồi bên bếp củi lửa để sưởi. Khi than, củi cháy, không khí xung quanh lạnh hơn do phản ứng thu nhiệt.

Đúng
Sai

d) Điều kiện để xảy ra phản ứng tỏa nhiệt (t= 25oC) là rHo298K

Đúng
Sai
Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho các nhận định sau:

a) Trong phản ứng:

3CH3CH2OH + K2­Cr2O7 + 4H2SO4 \( \to \) 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + KSO4 + 7H2O

Chất đóng vai trò chất oxi hóa là K2­Cr2O7     

Đúng
Sai

b) Trong phản ứng quang hợp:

CO2 đóng vai trò là chất khử     

Đúng
Sai

c) Trong phản ứng oxi hóa - khử chỉ xảy ra quá trình oxi hóa

Đúng
Sai

d) Quá trình khử là quá trình nhận electron

Đúng
Sai
Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong công nghiệp, dung dịch sodium chlorine được đem điện phân để có phản ứng theo phương trình hóa học sau:

NaCl (aq) + H2O (l) \( \to \) A (aq) + X (g) + Y (g) (*)

2NaOH (aq) + H2 (g) + Cl2­ (g)

a) Từ phản ứng giữa Y với dung dịch A sẽ sản xuất được hỗn hợp tẩy rửa phổ biến là nước Javel

Đúng
Sai

b) Từ phản ứng kết hợp giữa X và Y sẽ sản xuất được hydrogen chloride.

Đúng
Sai

c) Công thức hóa học của A, X, Y lần lượt là Na(OH)2, Cl2 ,H2

Đúng
Sai

d) Phương trình hóa học (*): 2NaCl (aq) + 2H2O (l) → 2NaOH (aq) + H2 (g) + Cl2­ (g)

Đúng
Sai
III. Tự luận
Câu 1 :

Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là số mấy?

1. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

2. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

3. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

4. 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

5. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

Câu 2 :

Một trong những ứng dụng của chlorine trong đời sống là khử trùng nước sinh hoạt tại các nhà máy xử lí và cấp nước. Dấu hiệu nào cho thấy chlorine có trong nước sinh hoạt?

Câu 3 :

Cho 8,4 gam một kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 24,85 gam chlorine. Xác định tên kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành.

Câu 4 :

Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ Cl- có tính khử.

Câu 5 :

Từ MnO2, HClđặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3.

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?

  • A

    Nhiệt độ, áp suất.           

  • B

    Diện tích tiếp xúc.

  • C

    Xúc tác.

  • D

    Nồng độ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc để tăng nồng độ O2.

Đáp án D

Câu 2 :

Hằng số tốc độ phản ứng k phụ thuộc yếu tố nào sau đây:

  • A

    Bản chất chất phản ứng và nhiệt độ.       

  • B

    Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.

  • C

    Nồng độ các chất tham gia phản ứng.               

  • D

    Chất xúc tác.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào biểu thức tính tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Hằng số tốc độ phản ứng k phụ thuộc vào bản chất phản ứng và nhiệt độ
Đáp án A

Câu 3 :

Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau:

(1). Nhiệt độ.     (2). Nồng độ.    (3). Áp suất.    (4). Diện tích bề mặt.

  • A

    (1),(3).  

  • B

    (1),(3).  

  • C

    (1),(2),(4).      

  • D

    (1),(2),(3),(4).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào: nhiệt độ, nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt
Đáp án D

Câu 4 :

Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có chất nào tham gia?

  • A

    Chất lỏng.                                                  

  • B

    Chất lỏng.                                                  

  • C

    Chất khí.                                                   

  • D

    Cả 3 đều đúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có chất rắn tham gia
Đáp án B

Câu 5 :

Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm. nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch hydrochloric acid.

Nhóm thứ nhất. Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch acid HCl 2M.
Nhóm thứ hai. Cân 1g bột kẽm và thả vào cốc đựng 250ml dung dịch acid HCl 2M.
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do.

  • A

    Nhóm thứ hai dùng acid nhiều hơn.

  • B

    Diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.

  • C

    Nồng độ kẽm bột lớn hơn.

  • D

    Cả ba nguyên nhân đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Nhóm 2 có bọt khí thoát ra nhanh hơn vì diện tích bề mặt tiếp xúc của kẽm lớn hơn ở dạng bột và nồng độ acid lớn hơn
Đáp án B

Câu 6 :

Cho hiện tượng sau: Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất.Hiện tượng trên thể hiện ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

  • A

    Nồng độ.

  • B

    Nhiệt độ.

  • C

    Diện tích bề mặt tiếp xúc

  • D

    Chất xúc tác.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất. Hiện tượng trên do yếu tố nồng độ làm tăng đến tốc độ phản ứng
Đáp án A

Câu 7 :

Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A

    Nung đá vôi: 

  • B

    Đốt cháy cồn: 

  • C

    Đốt cháy than: 

  • D

    Vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O ⟶Ca(OH)2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phản ứng thu nhiệt: phản ứng nung, phản ứng quang hợp

Lời giải chi tiết :

Phản ứng nung đá vôi là phản ứng thu nhiệt

Đáp án A

Câu 8 :

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố halogen là các nguyên tố nhóm nào?

  • A

    IA.

  • B

    IIA.

  • C

    VIA.

  • D

    VIIA.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học

Lời giải chi tiết :

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố halogen là các nguyên tố nhóm VIIA.
Đáp án D

Câu 9 :

Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố halogen?

  • A

    Fluorine.        

  • B

    Bromine.        

  • C

    Oxygen.

  • D

    Iodine.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố halogen bao gồm: F, Cl, Br, I
Đáp án C

Câu 10 :

Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng?

  • A

    F2.      

  • B

    Cl2.     

  • C

    Br2.

  • D

    I2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của đơn chất halogen

Lời giải chi tiết :

ở điều kiện thường, đơn chất Br2 tồn tại ở thể lỏng

Đáp án C

Câu 11 :

Đi từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử của các nguyên tố như thế nào?

  • A

    Tăng dần.

  • B

    Giảm dần.

  • C

    Không thay đổi.

  • D

    Tăng sau đó giảm dần.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của đơn chất halogen

Lời giải chi tiết :

Đi từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.

Đáp án A

Câu 12 :

Ở điều kiện thường, đơn chất halogen tồn tại ở dạng gì?

  • A

    Một nguyên tử.

  • B

    Phân tử hai nguyên tử.

  • C

    Phân tử ba nguyên tử.

  • D

    Phân tử bốn nguyên tử.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của đơn chất halogen

Lời giải chi tiết :

Ở điều kiện thường, đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử hai nguyên tử
Đáp án B

Câu 13 :

Phương trình hóa học nào dưới đây là không chính xác?

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của đơn chất halogen

Lời giải chi tiết :

D sai vì I2 không tham gia phản ứng thế nguyên tử Cl-.

Đáp án D

Câu 14 :

Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch nào sau đây để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng?

  • A

    NaBr.    

  • B

    NaOH.

  • C

    KCl.

  • D

    MgCl2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của chlorine

Lời giải chi tiết :

Trong công nghiệp, người ta điều chế nước Javel bằng phản ứng giữa chlorine với dung dịch NaOH
Đáp án B

Câu 15 :

Cho các phương trình hóa học sau:

(1) 2Ag + F2 \( \to \) 2AgF.

(2) 2Fe + 3Cl2 \( \to \) 2FeCl3.

(3) 2Al + 3I2  \( \to \) 2AlI3.

(4) Cl2 + 2NaOH \( \to \) NaCl + NaClO + H2O.

Các halogen phản ứng với kim loại được thể hiện qua những phương trình nào?

  • A

    (1), (2), (3).

  • B

    (1), (2), (4).

  • C

    (1), (3), (4).

  • D

    (2), (3), (4).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các phương trình hóa học

Lời giải chi tiết :

(1), (2), (3) là phản ứng giữa halogen với kim loại
Đáp án A

Câu 16 :

Dãy tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA ?

  • A

    Br, F, I, Cl.

  • B

    F, Cl, Br, I.          

  • C

    I, Br, F, Cl.

  • D

    I, Br, Cl, F.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các nguyên tố trong cùng một nhóm, đi từ trên xuống tính kim loại tăng, tính phi kim giảm

Lời giải chi tiết :

Dãy tăng dần tính phi kim: F, Cl, Br, I
Đáp án B

Câu 17 :

Nếu mỗi đồ thị có các chất phản ứng cùng nồng độ và trục thời gian thì tốc độ của chất phản ứng nào xảy ra nhanh nhất?

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đồ thị các chất phản ứng

Lời giải chi tiết :

Đồ thị A có tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất vì độ dốc nhất
Đáp án A

Câu 18 :

Cho phản ứng: A      +        B       ⇄     C.

Nồng độ ban đầu của chất A là 0,1 mol/l, của chất B là 0,8 mol/l.

Sau 10 phút, nồng độ của B giảm 20% so với nồng độ ban đầu.

Tốc độ trung bình của phản ứng?

  • A

    0,16 mol/l.phút

  • B

    0,016 mol/l.phút        

  • C

    1,6 mol/l.phút

  • D

    0,106 mol/l.phút

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng

Lời giải chi tiết :

\(\nu  = \frac{{0,8 - 0,8.80\% }}{{10}} = 0,016mol/l.phut\)

Đáp án B

II. Câu hỏi đúng sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Chuẩn bị: 2 bình tam giác, dung dịch HCl 0,5 M, đá vôi dạng viên, đá vôi đập nhỏ.

Tiến hành:

- Cho cùng một lượng (khoảng 2 g) đá vôi dạng viên vào bình tam giác (1) và đá vôi đập nhỏ vào bình tam giác (2).

- Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5 M vào mỗi bình.

Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:

a) Phản ứng trong bình 1 có tốc độ thoát khí nhanh hơn.

Đúng
Sai

b) Đá vôi dạng đập nhỏ có tổng diện tích bề mặt lớn hơn.

Đúng
Sai

c) Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn thì tốc độ phản ứng càng chậm.

Đúng
Sai

d) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử

Đúng
Sai
Đáp án

a) Phản ứng trong bình 1 có tốc độ thoát khí nhanh hơn.

Đúng
Sai

b) Đá vôi dạng đập nhỏ có tổng diện tích bề mặt lớn hơn.

Đúng
Sai

c) Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn thì tốc độ phản ứng càng chậm.

Đúng
Sai

d) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

(a) sai, vì diện tích tiếp xúc của đá vôi dạng viên ít hơn so với đập nhỏ
(b) đúng
(c) sai, diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn thì tốc độ phản ứng càng chậm
(d) sai, phản ứng trên không phản ứng ứng oxi hóa khử vì không có sự trao đổi electron

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Những câu sau đây là đúng hay sai:

a) Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với 1 bar ( đối với chất lỏng).

Đúng
Sai

b) Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất kém bền

Đúng
Sai

c) Vào những ngày trời lạnh, nhiều người hay ngồi bên bếp củi lửa để sưởi. Khi than, củi cháy, không khí xung quanh lạnh hơn do phản ứng thu nhiệt.

Đúng
Sai

d) Điều kiện để xảy ra phản ứng tỏa nhiệt (t= 25oC) là rHo298K

Đúng
Sai
Đáp án

a) Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với 1 bar ( đối với chất lỏng).

Đúng
Sai

b) Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất kém bền

Đúng
Sai

c) Vào những ngày trời lạnh, nhiều người hay ngồi bên bếp củi lửa để sưởi. Khi than, củi cháy, không khí xung quanh lạnh hơn do phản ứng thu nhiệt.

Đúng
Sai

d) Điều kiện để xảy ra phản ứng tỏa nhiệt (t= 25oC) là rHo298K

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

(a) sai, điều kiện ứng với 1 bar (đối với chất lỏng)

(b) sai, Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất            

(c) sai, xung quanh nóng hơn do phản ứng tỏa nhiệt

(d) đúng

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho các nhận định sau:

a) Trong phản ứng:

3CH3CH2OH + K2­Cr2O7 + 4H2SO4 \( \to \) 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + KSO4 + 7H2O

Chất đóng vai trò chất oxi hóa là K2­Cr2O7     

Đúng
Sai

b) Trong phản ứng quang hợp:

CO2 đóng vai trò là chất khử     

Đúng
Sai

c) Trong phản ứng oxi hóa - khử chỉ xảy ra quá trình oxi hóa

Đúng
Sai

d) Quá trình khử là quá trình nhận electron

Đúng
Sai
Đáp án

a) Trong phản ứng:

3CH3CH2OH + K2­Cr2O7 + 4H2SO4 \( \to \) 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + KSO4 + 7H2O

Chất đóng vai trò chất oxi hóa là K2­Cr2O7     

Đúng
Sai

b) Trong phản ứng quang hợp:

CO2 đóng vai trò là chất khử     

Đúng
Sai

c) Trong phản ứng oxi hóa - khử chỉ xảy ra quá trình oxi hóa

Đúng
Sai

d) Quá trình khử là quá trình nhận electron

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, CO2 đóng vai trò chất oxi hóa

c) sai, xảy ra cả quá trình oxi hóa và khử

d) đúng

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong công nghiệp, dung dịch sodium chlorine được đem điện phân để có phản ứng theo phương trình hóa học sau:

NaCl (aq) + H2O (l) \( \to \) A (aq) + X (g) + Y (g) (*)

2NaOH (aq) + H2 (g) + Cl2­ (g)

a) Từ phản ứng giữa Y với dung dịch A sẽ sản xuất được hỗn hợp tẩy rửa phổ biến là nước Javel

Đúng
Sai

b) Từ phản ứng kết hợp giữa X và Y sẽ sản xuất được hydrogen chloride.

Đúng
Sai

c) Công thức hóa học của A, X, Y lần lượt là Na(OH)2, Cl2 ,H2

Đúng
Sai

d) Phương trình hóa học (*): 2NaCl (aq) + 2H2O (l) → 2NaOH (aq) + H2 (g) + Cl2­ (g)

Đúng
Sai
Đáp án

a) Từ phản ứng giữa Y với dung dịch A sẽ sản xuất được hỗn hợp tẩy rửa phổ biến là nước Javel

Đúng
Sai

b) Từ phản ứng kết hợp giữa X và Y sẽ sản xuất được hydrogen chloride.

Đúng
Sai

c) Công thức hóa học của A, X, Y lần lượt là Na(OH)2, Cl2 ,H2

Đúng
Sai

d) Phương trình hóa học (*): 2NaCl (aq) + 2H2O (l) → 2NaOH (aq) + H2 (g) + Cl2­ (g)

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Từ phản ứng giữa Y với dung dịch A sẽ sản xuất được hỗn hợp tẩy rửa phổ biến là nước Javel: NaCl và NaClO.

Hai chất tác dụng với nhau để tạo thành nước Javel là: NaOH và Cl2.

- Vì A ở dạng dung dịch, Y ở dạng khí

⇒ A là dung dịch NaOH, Y là khí Cl2

- Để sản xuất được hydrogen chloride cần: Cl2 và H2

a) Đúng, vì A là NaOH và Y là Cl2

b) đúng, vì X là H2

c) sai, X là H2

d) đúng

III. Tự luận
Câu 1 :

Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là số mấy?

1. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

2. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

3. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

4. 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

5. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

Lời giải chi tiết :

Phương trình 2,3

\(6H\mathop {Cl}\limits^{ - 1}  + 2Al \to 2AlC{l_3} + 3\mathop {{H_2}}\limits^o \)

.\(2H\mathop {Cl}\limits^{ - 1}  + Fe \to FeC{l_2} + {\mathop H\limits^o _2}\).

Câu 2 :

Một trong những ứng dụng của chlorine trong đời sống là khử trùng nước sinh hoạt tại các nhà máy xử lí và cấp nước. Dấu hiệu nào cho thấy chlorine có trong nước sinh hoạt?

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của chlorine

Lời giải chi tiết :

Chlorine có mùi xốc, nên khi sử dụng nước sinh hoạt có chlorine, chúng ta sẽ ngửi thấy mùi của chlorine.

Câu 3 :

Cho 8,4 gam một kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 24,85 gam chlorine. Xác định tên kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành.

Lời giải chi tiết :

Ta có: n Cl2 = \(\frac{{24,85}}{{71}} = 0,35mol\)

R +    Cl2 \( \to \)   RCl2

0,35            \( \leftarrow \) 0,35

\( \to {M_{\rm{R}}} = \frac{{8,4}}{{0,35}} \to \)R là Mg; m MgCl2 = 0,35.95 = 33,25g

Câu 4 :

Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ Cl- có tính khử.

Lời giải chi tiết :

1 phương trình phản ứng chứng tỏ Cl- có tính khử:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2­+ 8H2O

Câu 5 :

Từ MnO2, HClđặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3.

Lời giải chi tiết :

close