Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 4

I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose True or False. IV. Choose the correct answer. V. Read and choose the correct answer. VI. Make full sentences, using the clues below.

Đề bài

Câu 1 :

I. Choose the word whose main stress is placed differently from others.

Câu 1.1 :

1. 

  • A.

    memory

  • B.

    Malaysia

  • C.

    pagoda

Câu 1.2 :
  • A.

    reporter

  • B.

    theatre

  • C.

    funfair

Câu 1.3 :

3. 

  • A.

    bakery

  • B.

    cinema

  • C.

    pagoda

Câu 2 :

II. Listen and complete the sentences. Use NO MORE THAN TWO WORDS.

 

1. Students are in the _________.

2. The bookstore is ________.

3. The cinema is ______ the bookstore.

4. Go upstairs and ______ to have a drink.

5. The gift shop is next to the ________.

Câu 3 :

III. Listen and number.

Bài nghe:

This is my classroom. The board is in front of the students. My teacher is Mr. Long. His desk is beside the board. He has many books on his desk. Tien's desk is in the centre of the classroom. Tien's pencil case is under his desk. That's because he has two books on his desk. Ly's desk is next to Tien's desk. Ly's set square is in front of her ruler. There's a window on one side of the classroom. A map of the world is above the window. There are project posters beside the window.

Tạm dịch:

Đây là lớp học của tôi. Cái bảng ở phía trước của học sinh. Thầy giáo của tôi là thầy Long. Bàn của thầy ấy ở cạnh bảng. Thầy ấy có rất nhiều sách trên bàn làm việc của mình. Bàn của Tiến nằm ở giữa lớp học. Hộp bút chì của Tiến ở dưới bàn của anh ấy. Đó là bởi vì anh ấy có hai cuốn sách trên bàn. Bàn của Ly ở cạnh bàn của Tiến. Bộ thước đo góc của Ly nằm ở phía trước thước kẻ của cô. Có một cửa sổ ở một bên của lớp học. Có một bản đồ thế giới ở phía trên cửa sổ. Có một vài tấm áp phích của những dự án bên cạnh cửa sổ.

Câu 3.1 :

1. Mr Long’s desk is beside / in front of the board.

  • A.

    beside

  • B.

    in front of

Câu 3.2 :

2. Tien’s pencil case is beside / under his desk.

  • A.

    beside

  • B.

    under

Câu 3.3 :

3. Ly’s desk is in front of / next to Tien’s desk.

  • A.

    in front of

  • B.

    next to

Câu 3.4 :

4. Ly’s set square is behind / in front of her ruler.

  • A.

    behind

  • B.

    in front of

Câu 3.5 :

5. A map of the world is above / beside the window.

  • A.

    above

  • B.

    beside

Câu 4 :

IV. Choose the correct answer.

Câu 4.1 :

1. She likes _______ League of Legends in her free time.

  • A.

    playing

  • B.

    plays

  • C.

    play

Câu 4.2 :

2. Did they go to the library yesterday? – No, they _______.

  • A.

    did

  • B.

    didn’t

  • C.

    don’t

Câu 4.3 :

3. _____________? – He’s active and friendly.

  • A.

    What does he like

  • B.

    What’s he like

  • C.

    What does he look like

Câu 4.4 :

4. _______ the coffee shop? – It’s on the second floor.

  • A.

    What’s

  • B.

    How

  • C.

    Where’s

Câu 4.5 :

5. She ______ to the funfair last Saturday.

  • A.

    go

  • B.

    goes

  • C.

    went

Câu 5 :

V. Read and choose the correct alternatives.

Tom does many free-time activities. After school, he always rides his bike. After dinner, he usually plays the guitar. He can play really well! On Thursdays, he usually plays football. It’s his favourite sport. On Saturdays, Tom never stays at home. He often goes for a walk with his family. They sometimes have a picnic. On Sundays, Tom plays games and watches cartoons. He usually helps his dad clean the house. Tom’s a very active boy.

Câu 5.1 :

1. Tom always rides his bike after school.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 5.2 :

2. He can play the violin well.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 5.3 :

3. His favourite sport is basketball.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 5.4 :

4. He never stays at home on Saturdays.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 5.5 :

5. He usually cleans the house on Sundays.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 6 :

VI. Make full sentences, using the clues below. DO NOT change the given words.

1. We listen / music / and / cook / lunch together / last weekend

2. He / like / do projects / because / useful.

3. He / help / his father / to plant plants / Sundays.

4. She / have / good marks / maths lessons.

5. There / two pens / in front of / clock.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

I. Choose the word whose main stress is placed differently from others.

Câu 1.1 :

1. 

  • A.

    memory

  • B.

    Malaysia

  • C.

    pagoda

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

1.

A. memory /ˈmeməri/

B. Malaysia /məˈleɪʒə/

C. pagoda /pəˈɡoʊdə/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại đều là những từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Đáp án: A

Câu 1.2 :
  • A.

    reporter

  • B.

    theatre

  • C.

    funfair

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

2.

A. reporter /rɪˈpɔːtə/

B. theatre /ˈθɪətə/

C. funfair /ˈfʌnfeə/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại đều là những từ có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Đáp án: A

Câu 1.3 :

3. 

  • A.

    bakery

  • B.

    cinema

  • C.

    pagoda

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

3.

A. bakery /ˈbeɪkəri/

B. cinema /ˈsɪnəmə/

C. pagoda /pəˈɡoʊdə/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại đều là những từ có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Đáp án: C

Câu 2 :

II. Listen and complete the sentences. Use NO MORE THAN TWO WORDS.

 

1. Students are in the _________.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

Students are in the _________.

(Các bạn học sinh đang ở ____________.)

Thông tin: We’re in the shopping centre.

(Chúng ta đang ở trung tâm mua sắm.)

Đáp án: shopping centre

2. The bookstore is ________.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

The bookstore is ________.

(Hiệu sách ở _________.)

Thông tin: When you go upstairs and turn left, there’s a bookstore.

(Khi các bạn lên lầu và rẽ trái, sẽ có một hiệu sách.)

Đáp án: upstairs

3. The cinema is ______ the bookstore.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

The cinema is ______ the bookstore.

(Rạp chiếu phim ở ______ hiệu sách.)

Thông tin: The cinema is next to the bookstore.

(Rạp chiếu phim nằm cạnh hiệu sách.)

Đáp án: next to

4. Go upstairs and ______ to have a drink.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

Go upstairs and ______ to have a drink.

(Đi lên tầng và _______ để uống nước.)

Thông tin: If you want to have a drink, like orange juice or apple juice, just go upstairs and turn right.

(Nếu các bạn muốn uống nước như nước cam hay nước táo, chỉ cần lên lầu và rẽ phải.)

Đáp án: turn right

5. The gift shop is next to the ________.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

The gift shop is next to the ________.

(Cửa hàng quà tặng ở bên cạnh _________.)

Thông tin: You can also buy some gifts at the gift shop, next to the coffee shop. 

(Các bạn cũng có thể mua một số quà tặng ở cửa hàng quà tặng cạnh quán cà phê.)

Đáp án: coffee shop

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Hi students. We’re in the shopping centre. This is the ground floor. When you go upstairs and turn left, there’s a bookstore. It’s very big. The cinema is next to the bookstore. If you want to have a drink, like orange juice or apple juice, just go upstairs and turn right. You can see a coffee shop, which is on your left. You can also buy some gifts at the gift shop, next to the coffee shop. 

Tạm dịch:

Chào các bạn học sinh. Chúng ta đang ở trung tâm mua sắm. Đây là tầng trệt. Khi các bạn lên lầu và rẽ trái, sẽ có một hiệu sách. Nó rất lớn. Rạp chiếu phim nằm cạnh hiệu sách. Nếu các bạn muốn uống nước như nước cam hay nước táo, chỉ cần lên lầu và rẽ phải. Các bạn có thể thấy một quán cà phê ở bên trái của bạn. Các bạn cũng có thể mua một số quà tặng ở cửa hàng quà tặng cạnh quán cà phê.

Câu 3 :

III. Listen and number.

Bài nghe:

This is my classroom. The board is in front of the students. My teacher is Mr. Long. His desk is beside the board. He has many books on his desk. Tien's desk is in the centre of the classroom. Tien's pencil case is under his desk. That's because he has two books on his desk. Ly's desk is next to Tien's desk. Ly's set square is in front of her ruler. There's a window on one side of the classroom. A map of the world is above the window. There are project posters beside the window.

Tạm dịch:

Đây là lớp học của tôi. Cái bảng ở phía trước của học sinh. Thầy giáo của tôi là thầy Long. Bàn của thầy ấy ở cạnh bảng. Thầy ấy có rất nhiều sách trên bàn làm việc của mình. Bàn của Tiến nằm ở giữa lớp học. Hộp bút chì của Tiến ở dưới bàn của anh ấy. Đó là bởi vì anh ấy có hai cuốn sách trên bàn. Bàn của Ly ở cạnh bàn của Tiến. Bộ thước đo góc của Ly nằm ở phía trước thước kẻ của cô. Có một cửa sổ ở một bên của lớp học. Có một bản đồ thế giới ở phía trên cửa sổ. Có một vài tấm áp phích của những dự án bên cạnh cửa sổ.

Câu 3.1 :

1. Mr Long’s desk is beside / in front of the board.

  • A.

    beside

  • B.

    in front of

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

Mr Long’s desk is beside / in front of the board.

(Bàn của thầy Long ở bên cạnh / ở phía trước cái bảng.)

Thông tin: My teacher is Mr. Long. His desk is beside the board.

(Thầy giáo của tôi là thầy Long. Bàn của thầy ấy ở cạnh bảng.)

Đáp án: beside

Câu 3.2 :

2. Tien’s pencil case is beside / under his desk.

  • A.

    beside

  • B.

    under

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

Tien’s pencil case is beside / under his desk.

(Túi bút của Tiến ở bên cạnh / ở dưới bàn.)

Thông tin: Tien's pencil case is under his desk.

(Hộp bút chì của Tiến ở dưới bàn của anh ấy.)

Đáp án: under

Câu 3.3 :

3. Ly’s desk is in front of / next to Tien’s desk.

  • A.

    in front of

  • B.

    next to

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

Ly’s desk is in front of / next to Tien’s desk.

(Bàn của Ly ở phía trước / bên cạnh bàn của Tiến.)

Thông tin: Ly's desk is next to Tien's desk.

(Bàn của Ly ở cạnh bàn của Tiến.)

Đáp án: next to

Câu 3.4 :

4. Ly’s set square is behind / in front of her ruler.

  • A.

    behind

  • B.

    in front of

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

Ly’s set square is behind / in front of her ruler.

(Bộ thước đo góc của Ly ở phía sau / phía trước thước kẻ của cô ấy.)

Thông tin: Ly's set square is in front of her ruler.

(Bộ thước đo góc của Ly nằm ở phía trước thước kẻ của cô.)

Đáp án: in front of

Câu 3.5 :

5. A map of the world is above / beside the window.

  • A.

    above

  • B.

    beside

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

A map of the world is above / beside the window.

(Một tấm bản đồ thế giới ở trên / ở bên cạnh cửa sổ.)

Thông tin: A map of the world is above the window.

( một bản đồ thế giới ở phía trên cửa sổ.)

Đáp án: above

Câu 4 :

IV. Choose the correct answer.

Câu 4.1 :

1. She likes _______ League of Legends in her free time.

  • A.

    playing

  • B.

    plays

  • C.

    play

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

1.

Like + động từ đuôi -ing: thích làm gì

She likes playing League of Legends in her free time.

(Cô ấy thích chơi Liên Minh Huyền Thoại trong thời gian rảnh.)

Đáp án: A

Câu 4.2 :

2. Did they go to the library yesterday? – No, they _______.

  • A.

    did

  • B.

    didn’t

  • C.

    don’t

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2.

Cấu trúc câu trả lời ngắn dạng phủ định ở thì quá khứ đơn: No, chủ ngữ + didn’t.

Did they go to the library yesterday? – No, they didn’t.

(Hôm qua họ có đến thư viện không? – Họ không đến.)

Đáp án: B

Câu 4.3 :

3. _____________? – He’s active and friendly.

  • A.

    What does he like

  • B.

    What’s he like

  • C.

    What does he look like

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

3.

Nhận thấy câu trả lời mang thông tin về tính cách của một người, vậy nên câu hỏi cũng phải là một câu hỏi dùng để hỏi về tính cách.

A. What does he like?

(Anh ấy thích cái gì?)

B. What’s he like?

(Anh ấy là người như thế nào?)

C. What does he look like?

(Anh ấy trông như thế nào?)

What’s he like? – He’s active and friendly.

(Anh ấy là người như thế nào? – Anh ấy năng động và thân thiện.)

Đáp án: B

Câu 4.4 :

4. _______ the coffee shop? – It’s on the second floor.

  • A.

    What’s

  • B.

    How

  • C.

    Where’s

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

4.

- Cấu trúc hỏi về địa điểm: Where + to be + chủ ngữ?

- Where’s = Where is

Where’s the coffee shop? – It’s on the second floor.

(Quán cà phê ở đâu? – Nó nằm ở tầng 2.)

Đáp án: C

Câu 4.5 :

5. She ______ to the funfair last Saturday.

  • A.

    go

  • B.

    goes

  • C.

    went

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

5.

- “Last Saturday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn, vậy nên câu này sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.

- Dạng quá khứ đơn của “go” là “went”.

She went to the funfair last Saturday.

(Thứ Bảy tuần trước cô ấy đã đến hội trợ.)

Đáp án: C

Câu 5 :

V. Read and choose the correct alternatives.

Tom does many free-time activities. After school, he always rides his bike. After dinner, he usually plays the guitar. He can play really well! On Thursdays, he usually plays football. It’s his favourite sport. On Saturdays, Tom never stays at home. He often goes for a walk with his family. They sometimes have a picnic. On Sundays, Tom plays games and watches cartoons. He usually helps his dad clean the house. Tom’s a very active boy.

Câu 5.1 :

1. Tom always rides his bike after school.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

Tom always rides his bike after school.

(Tôm luôn đạp xe sau giờ học.)

Thông tin: After school, he always rides his bike.

(Sau giờ học, anh ấy luôn đạp xe.)

Đáp án: True

Câu 5.2 :

2. He can play the violin well.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

He can play the violin well.

(Anh ấy có thể chơi vĩ cầm giỏi.)

Thông tin: After dinner, he usually plays the guitar.

(Sau bữa tối, anh ấy thường chơi ghi-ta. Anh ấy có thể chơi rất giỏi!)

Đáp án: False

Câu 5.3 :

3. His favourite sport is basketball.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

His favourite sport is basketball.

(Môn thể thao yêu thích của anh ấy là bóng rổ.)

Thông tin: On Thursdays, he usually plays football. It’s his favourite sport.

(Vào thứ Năm, anh ấy thường chơi bóng đá. Đó là môn thể thao yêu thích của anh ấy.)

Đáp án: False

Câu 5.4 :

4. He never stays at home on Saturdays.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

He never stays at home on Saturdays.

(Anh ấy không bao giờ ở nhà vào thứ Bảy.)

Thông tin: On Saturdays, Tom never stays at home.

(Vào thứ Bảy, Tom không bao giờ ở nhà.)

Đáp án: True

Câu 5.5 :

5. He usually cleans the house on Sundays.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

He usually cleans the house on Sundays.

(Anh ấy thường dọn nhà vào Chủ Nhật.)

Thông tin: On Sundays, Tom plays games and watches cartoons. He usually helps his dad clean the house.

(Vào Chủ nhật, Tom chơi game và xem phim hoạt hình. Anh ấy thường giúp bố dọn dẹp nhà cửa.)

Đáp án: True

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Tom làm nhiều hoạt động vào thời gian rảnh. Sau giờ học, anh ấy luôn đạp xe. Sau bữa tối, anh ấy thường chơi ghi-ta. Anh ấy có thể chơi rất giỏi! Vào thứ Năm, anh ấy thường chơi bóng đá. Đó là môn thể thao yêu thích của anh ấy. Vào thứ Bảy, Tom không bao giờ ở nhà. Anh ấy thường đi dạo cùng gia đình. Thỉnh thoảng họ có một chuyến dã ngoại. Vào Chủ nhật, Tom chơi game và xem phim hoạt hình. Anh ấy thường giúp bố dọn dẹp nhà cửa. Tom là một chàng trai rất năng động.

Câu 6 :

VI. Make full sentences, using the clues below. DO NOT change the given words.

1. We listen / music / and / cook / lunch together / last weekend

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

1. We listen / music / and / cook / lunch together / last weekend

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn:

Chủ ngữ + động từ ở thì quá khứ + tân ngữ + trạng ngữ thời gian.

Đáp án: We listened to music and cooked lunch together last weekend.

(Chúng tôi đã nghe nhạc và nấu bữa trưa cùng nhau vào cuối tuần trước.)

2. He / like / do projects / because / useful.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

2. He / like / do projects / because / useful.

Giải thích:

- Like + động từ có đuôi -ing: thích làm gì

- Cấu trúc nói về lý do: Because + chủ ngữ + động từ

Đáp án: He likes doing projects because it’s useful.

(Anh ấy thích làm dự án bởi vì nó hữu ích.)

3. He / help / his father / to plant plants / Sundays.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

3. He / help / his father / to plant plants / Sundays.

Giải thích:

Cấu trúc giúp người khác làm gì: Help + tân ngữ + động từ có “to

Đáp án: He helps his father to plant plants on Sundays.

(Anh ấy giúp bố của anh ấy trồng cây vào Chủ Nhật hàng tuần.)

4. She / have / good marks / maths lessons.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

4. She / have / good marks / maths lessons.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:

Chủ ngữ số ít + động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít + tân ngữ.

Đáp án: She has good marks in maths lessons.

(Cô ấy đạt điểm cao trong tiết học môn Toán.)

5. There / two pens / in front of / clock.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

5. There / two pens / in front of / clock.

Giải thích:

Cấu trúc với “There are”:

There are + số đếm + danh từ đếm được số nhiều + giới từ chỉ địa điểm + danh từ.

Đáp án: There are two pens in front of the clock.

(Có 2 cái bút ở phía trước cái đồng hồ.)

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 5

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 5

    I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose True or False. IV. Choose the correct answer. V. Read and choose the correct answer. VI. Make full sentences, using the clues below.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 3

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 3

    I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose True or False. IV. Choose the correct answer. V. Read and choose the correct answer. VI. Make full sentences, using the clues below.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 2

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 2

    I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose True or False. IV. Choose the correct answer. V. Read and choose the correct answerVI. Make full sentences, using the clues below.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 1

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 1

    I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose the correct answers. IV. Look, read and choose the correct sentences. V. Read and fill in each gap with one word. There is ONE extra word. VI. Make full sentences, using the clues below. DO NOT change the given words.

  • Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh 5 - Global Success

    Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh 5 - Global Success

    Unit 1. All about me 1. Từ vựng Một số từ vựng được dùng để giới thiệu về những thông tin cá nhân (như nơi sống, sở thích,...). 2. Ngữ pháp - Hỏi đáp về thông tin cá nhân. - Hỏi về điều gì đó yêu thích của người khác. Unit 2. Our homes 1. Từ vựng Từ vựng liên quan đến nơi ăn chốn ở. 2. Ngữ pháp Hỏi đáp về nơi ở của người khác.

close