Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 2

I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose True or False. IV. Choose the correct answer. V. Read and choose the correct answerVI. Make full sentences, using the clues below.

Đề bài

Câu 1 :

I. Choose the word whose main stress is placed differently from others.

Câu 1.1 :

1. 

  • A.

    beside

  • B.

    above

  • C.

    always

Câu 1.2 :

2. 

  • A.

    active

  • B.

    November

  • C.

    tennis

Câu 1.3 :

3.

  • A.

    dentist

  • B.

    fifteen

  • C.

    sometimes

Câu 2 :

II. Listen and number.

a. At school, Jack usually plays football.

b. Last weekend, Jack visited Ngoc Son Temple.

c. Lily walked around Hoan Kiem Lake last weekend.

d. In her free time, Lily often plays the piano.

e. Jack's favourite activity is building plane models.

Câu 3 :

III. Listen and choose True or False.

Câu 3.1 :

1. Lucy is from America.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.2 :

2. Lucy enjoys gardening.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.3 :

3. Lucy waters plants everyday.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.4 :

4. Lucy likes walking in the park with her friends at the weekend.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3.5 :

5. Lucy surfs the Internet to learn lessons.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 4 :

IV. Choose the correct answer.

Câu 4.1 :

1. What ______ is she? – She’s Vietnamese.

  • A.

    country

  • B.

    nationality

  • C.

    activity

Câu 4.2 :

2. _______ are the crayons? – They’re beside the books.

  • A.

    Where

  • B.

    What

  • C.

    Who

Câu 4.3 :

3. Did they ______ to Ba Na Hills last year?

  • A.

    went

  • B.

    go

  • C.

    going

Câu 4.4 :

4. What _________ to be in the future?

  • A.

    would you like

  • B.

    you would like

  • C.

    like would you

Câu 4.5 :

5. ________ you at the funfair last weekend?

  • A.

    Was

  • B.

    Are

  • C.

    Were

Câu 5 :

V. Read and choose the correct answer

During school days, Sarah, a Malaysian student, actively participates in reading and solving maths problems. She also joins the sports club and science projects. In her free time, she enjoys painting and playing the guitar. On weekends, she explores outdoor activities like watching fish at the aquarium in a Malaysian theme park. Once, when she was on the way to the sports centre for a badminton match, she took a wrong turn and got lost, but her American friend found her and led her back to the sports centre.

Câu 5.1 :

1. What school activities does Sarah actively participate in?

  • A.

    Solving maths problems.

  • B.

    Reading

  • C.

    Reading and solving maths problems.

Câu 5.2 :

2. What club does she join in?

  • A.

    Sports club

  • B.

    Arts club

  • C.

    Reading club

Câu 5.3 :

3. What is her favourite activity in her free time?

  • A.

    Playing sports.

  • B.

    Playing the guitar.

  • C.

    Watching fish.

Câu 5.4 :

4. What happened to her when she went to the sports centre?

  • A.

    She found an American friend.

  • B.

    She led her friend back to the sports centre.

  • C.

    She got lost.

Câu 5.5 :

5. What is Sarah like?

  • A.

    Helpful and clever.

  • B.

    Active and clever.

  • C.

    Friendly and helpful.

Câu 6 :

VI. Make full sentences, using the clues below. DO NOT change the given words.

1. Huy / often / badminton / afternoon.

2. We listen / music / cook / lunch together / last weekend.

3. What / she / do / Da Nang / last year?

4. Can / you / tell / me / yourself?

5. What / school activity / she / like?

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

I. Choose the word whose main stress is placed differently from others.

Câu 1.1 :

1. 

  • A.

    beside

  • B.

    above

  • C.

    always

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

1.

A. beside: /bɪˈsaɪd/

B. above: /əˈbʌv/

C. always: /ˈɔːl.weɪz/

Từ ở đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, những từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Đáp án: C

Câu 1.2 :

2. 

  • A.

    active

  • B.

    November

  • C.

    tennis

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2.

A. active: /ˈæk.tɪv/

B. November: /nəʊˈvem.bər/

C. tennis: /ˈten.ɪs/

Từ ở đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, những từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: B

Câu 1.3 :

3.

  • A.

    dentist

  • B.

    fifteen

  • C.

    sometimes

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

3.      

A. dentist: /ˈden.tɪst/

B. fifteen: /ˌfɪfˈtiːn/

C. sometimes: /ˈsʌm.taɪmz/

Từ ở đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, những từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: B

Câu 2 :

II. Listen and number.

a. At school, Jack usually plays football.

Đáp án :

b. Last weekend, Jack visited Ngoc Son Temple.

Đáp án :

c. Lily walked around Hoan Kiem Lake last weekend.

Đáp án :

d. In her free time, Lily often plays the piano.

Đáp án :

e. Jack's favourite activity is building plane models.

Đáp án :

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Lily and Jack are best friends, but they are different. At school, liLy often paints pictures and Jack usually plays football. After school, Lily loves practicing the piano, and Jack enjoys building plane models. Lily enjoys going for a walk while Jack likes visiting old buildings. Last weekend, they went to Hoan Kiem Lake. Lily enjoyed walking around the lake and Jack visited Ngoc Son temple.

Tạm dịch:

Lily và Jack là bạn thân, nhưng họ khác nhau. Ở trường, Lily thường vẽ tranh và Jack thường chơi bóng đá. Sau giờ học, Lily thích luyện đàn piano, còn Jack thích lắp ráp mô hình máy bay. Lily thích đi dạo trong khi Jack thích tham quan các ngôi nhà cổ. Cuối tuần trước, họ đã đến Hồ Hoàn Kiếm. Lily thích đi dạo quanh hồ và Jack đến thăm đền Ngọc Sơn.

a. At school, Jack usually plays football.

(Ở tường, Jack thường chơi bóng đá.)

b. Last weekend, Jack visited Ngoc Son Temple.

(Cuối tuần trước, Jack đã đến thăm đền Ngọc Sơn.)

c. Lily walked around Hoan Kiem Lake last weekend.

(Lily đã đi bộ quanh hồ Hoàn Kiếm vào cuối tuần trước.)

d. In her free time, Lily often plays the piano.

(Vào lúc rảnh, Lily thường chơi đàn dương cầm.)

e. Jack's favourite activity is building plane models.

(Hoạt động yêu thích của Jack là xếp mô hình máy bay.)

Câu 3 :

III. Listen and choose True or False.

Câu 3.1 :

1. Lucy is from America.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

Lucy is from America.

(Lucy đến từ Mỹ.)

Thông tin: This is my new friend, Lucy. She’s from America oh no, well, she's from Britain.

(Đây là bạn mới của tôi, Lucy. Cô ấy đến từ Mỹ, à không, cô ấy đến từ nước Anh.)

Đáp án: False

Câu 3.2 :

2. Lucy enjoys gardening.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

Lucy enjoys gardening.

(Lucy thích làm vườn.)

Thông tin: She loves gardening.

(Cô ấy thích làm vườn.)

Đáp án: True

Câu 3.3 :

3. Lucy waters plants everyday.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

Lucy waters plants everyday.

(Lucy tưới nước cho cây mỗi ngày.)

Thông tin: She waters her flowers every day.

(Cô ấy tưới hoa mỗi ngày.)

Đáp án: False

Câu 3.4 :

4. Lucy likes walking in the park with her friends at the weekend.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

Lucy likes walking in the park with her friends at the weekend.

(Lucy thích đi bộ trong công viên với bạn bè vào cuối tuần.)

Thông tin: At the weekend, she loves walking in the park alone in the morning.

(Vào cuối tuần, cô ấy thích đi bộ một mình trong công viên vào buổi sáng.)

Đáp án: False

Câu 3.5 :

5. Lucy surfs the Internet to learn lessons.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

Lucy surfs the Internet to learn lessons.

(Lucy lướt mạng để học bài.)

Thông tin:

Lucy likes the Internet and usually surfs to read things she likes. 

(Lucy thích Internet và thường lướt web để đọc những thứ cô ấy thích.)

Đáp án: False

Phương pháp giải :

Bài nghe:

This is my new friend, Lucy. She’s from America oh no, well, she's from Britain. Look at her. She’s so cute. I think she’s beautiful. She’s ten. She loves gardening. She waters her flowers every day. At the weekend, she loves walking in the park alone in the morning. Lucy likes the Internet and usually surfs to read things she likes. 

Tạm dịch:

Đây là bạn mới của tôi, Lucy. Cô ấy đến từ Mỹ, à không, cô ấy đến từ nước Anh. Nhìn cô ấy kìa. Cô ấy thật dễ thương. Tôi nghĩ cô ấy xinh đẹp. Cô ấy mười tuổi. Cô ấy thích làm vườn. Cô ấy tưới hoa mỗi ngày. Vào cuối tuần, cô ấy thích đi bộ một mình trong công viên vào buổi sáng. Lucy thích Internet và thường lướt web để đọc những thứ cô ấy thích.

Câu 4 :

IV. Choose the correct answer.

Câu 4.1 :

1. What ______ is she? – She’s Vietnamese.

  • A.

    country

  • B.

    nationality

  • C.

    activity

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

A. country (n): quốc gia

B. nationality (n): quốc tịch

C. activity (n): hoạt động

What nationality is she? – She’s Vietnamese.

(Quốc tịch của cô ấy là gì? – Cô ấy là người Việt Nam.)

Đáp án: B

Câu 4.2 :

2. _______ are the crayons? – They’re beside the books.

  • A.

    Where

  • B.

    What

  • C.

    Who

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

A. Where: ở đâu (dùng để hỏi về vị trí)

B. What: cái gì (hỏi về sự vật sự việc)

C. Who: ai (hỏi về người)

Cấu trúc hỏi về vị trí của danh từ đếm được số nhiều:

Where + are (+ the) + danh từ đếm được số nhiều?

Where are the crayons? – They’re beside the books.

(Những cái bút chì màu ở đâu? – Chúng ở bên cạnh những cuốn sách.)

Đáp án: A

Câu 4.3 :

3. Did they ______ to Ba Na Hills last year?

  • A.

    went

  • B.

    go

  • C.

    going

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi Yes/No ở thì quá khứ đơn:

Did + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?

Did they go to Ba Na Hills last year?

(Năm ngoái họ đã đến Bà Nà Hills đúng không?)

Đáp án: B

Câu 4.4 :

4. What _________ to be in the future?

  • A.

    would you like

  • B.

    you would like

  • C.

    like would you

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

Cấu trú hỏi ý kiến một cách lịch sự với “would ... like”:

What + would + you like + to + be?

What would you like to be in the future?

(Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?)

Đáp án: A

Câu 4.5 :

5. ________ you at the funfair last weekend?

  • A.

    Was

  • B.

    Are

  • C.

    Were

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

Chủ ngữ “you” đi kèm động ừ to be “were” ở thì quá khứ đơn.

Were you at the funfair last weekend?

(Cuối tuần trước bạn có ở hội chợ không?)

Đáp án: C

Câu 5 :

V. Read and choose the correct answer

During school days, Sarah, a Malaysian student, actively participates in reading and solving maths problems. She also joins the sports club and science projects. In her free time, she enjoys painting and playing the guitar. On weekends, she explores outdoor activities like watching fish at the aquarium in a Malaysian theme park. Once, when she was on the way to the sports centre for a badminton match, she took a wrong turn and got lost, but her American friend found her and led her back to the sports centre.

Câu 5.1 :

1. What school activities does Sarah actively participate in?

  • A.

    Solving maths problems.

  • B.

    Reading

  • C.

    Reading and solving maths problems.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

What school activities does Sarah actively participate in?

(Sarah tích cực tham gia những hoạt động nào ở trường?)

A. Solving maths problems.

(Giải toán.)

B. Reading.

(Đọc.)

C. Reading and solving maths problems.

(Đọc và giải toán.)

Thông tin: During school days, Sarah, a Malaysian student, actively participates in reading and solving maths problems.

(Trong những ngày đi học, Sarah, một học sinh người Malaysia, tích cực tham gia các hoạt động đọc và giải toán.)

Đáp án: C

Câu 5.2 :

2. What club does she join in?

  • A.

    Sports club

  • B.

    Arts club

  • C.

    Reading club

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

What club does she join in?

(Sarah tham gia câu lạc bộ nào?)

A. Sports club.

(Câu lạc bộ thể thao.)

B. Arts club.

(Câu lạc bộ nghệ thuật.)

C. Reading club.

(Câu lạc bộ đọc sách.)

Thông tin: She also joins the sports club and science projects.

(Cô ấy cũng tham gia câu lạc bộ thể thao và các dự án khoa học.)

Đáp án: A

Câu 5.3 :

3. What is her favourite activity in her free time?

  • A.

    Playing sports.

  • B.

    Playing the guitar.

  • C.

    Watching fish.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

What is her favourite activity in her free time?

(Hoạt động yêu thích của Sarah trong thời gian rảnh là gì?)

A. Playing sports.

(Chơi thể thao.)

B. Playing the guitar.

(Chơi guitar.)

C. Watching fish.

(Xem cá.)

Thông tin: In her free time, she enjoys painting and playing the guitar.

(Vào thời gian rảnh rỗi, cô ấy thích vẽ tranh và chơi guitar.)

Đáp án: B

Câu 5.4 :

4. What happened to her when she went to the sports centre?

  • A.

    She found an American friend.

  • B.

    She led her friend back to the sports centre.

  • C.

    She got lost.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

What happened to her when she went to the sports centre?

(Chuyện gì đã xảy ra với Sarah khi cô ấy đến trung tâm thể thao?)

A. She found an American friend.

(Cô ấy tìm thấy một người bạn người Mỹ.)

B. She led her friend back to the sports centre.

(Cô ấy dẫn bạn mình trở lại trung tâm thể thao.)

C. She got lost.

(Cô ấy bị lạc.)

Thông tin: Once, when she was on the way to the sports centre for a badminton match, she took a wrong turn and got lost

(Một lần, khi đang trên đường đến trung tâm thể thao để tham gia một trận đấu cầu lông, cô bé đã rẽ nhầm đường và bị lạc)

Đáp án: C

Câu 5.5 :

5. What is Sarah like?

  • A.

    Helpful and clever.

  • B.

    Active and clever.

  • C.

    Friendly and helpful.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

What is Sarah like?

(Sarah là người như thế nào?)

A. Helpful and clever.

(Hay giúp đỡ người khác và thông minh.)

B. Active and clever.

(Năng động và thông minh.)

C. Friendly and helpful.

(Thân thiện và giúp đỡ người khác.)

Thông tin:

- Tham gia nhiều hoạt động và câu lạc bộ ở trường => Active

- Tham gia dự án khoa học => clever

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Trong những ngày đi học, Sarah, một học sinh người Malaysia, tích cực tham gia các hoạt động đọc và giải toán. Cô ấy cũng tham gia câu lạc bộ thể thao và các dự án khoa học. Vào thời gian rảnh rỗi, cô ấy thích vẽ tranh và chơi guitar. Vào cuối tuần, cô ấy khám phá các hoạt động ngoài trời như ngắm cá tại thủy cung trong một công viên giải trí của Malaysia. Một lần, khi đang trên đường đến trung tâm thể thao để tham gia một trận đấu cầu lông, cô bé đã rẽ nhầm đường và bị lạc, nhưng người bạn người Mỹ của cô bé đã tìm thấy cô bé và dẫn cô bé trở lại trung tâm thể thao.

Câu 6 :

VI. Make full sentences, using the clues below. DO NOT change the given words.

1. Huy / often / badminton / afternoon.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn với trạng từ tần suất:

Chủ ngữ số ít + trạng từ tần suất + động từ thêm -s/-es + giới từ + trạng từ thời gian.

Đáp án: Huy often plays badminton in the afternoon.

(Huy thường chơi cầu lông vào buổi chiều.)

2. We listen / music / cook / lunch together / last weekend.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn:

Chủ ngữ + động từ ở thì quá khứ + tân ngữ.

Đáp án: We listened to music and cooked lunch together last weekend. 

(Cuối tuần trước, chúng tôi đã nghe nhạc và cùng nhau nấu bữa trưa.)

3. What / she / do / Da Nang / last year?

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi Wh ở thì quá khứ đơn:

Wh + did + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + trạng từ chỉ thời gian.

Đáp án: What did she do in Da Nang last year?

(Cô ấy đã làm gì ở Đà Nẵng vào năm ngoái?)

4. Can / you / tell / me / yourself?

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi với “can”:

Can + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?

Đáp án: Can you tell me about yourself?

(Bạn có thể kể cho tôi nghe về bản thân mình không?)

5. What / school activity / she / like?

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn:

Wh + does + chủ ngữ số ít + động từ nguyên mẫu?

Đáp án: What school activity does she like?

(Cô ấy thích hoạt động nào ở trường?)

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 3

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 3

    I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose True or False. IV. Choose the correct answer. V. Read and choose the correct answer. VI. Make full sentences, using the clues below.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 4

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 4

    I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose True or False. IV. Choose the correct answer. V. Read and choose the correct answer. VI. Make full sentences, using the clues below.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 5

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 5

    I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose True or False. IV. Choose the correct answer. V. Read and choose the correct answer. VI. Make full sentences, using the clues below.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 1

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 1

    I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose the correct answers. IV. Look, read and choose the correct sentences. V. Read and fill in each gap with one word. There is ONE extra word. VI. Make full sentences, using the clues below. DO NOT change the given words.

  • Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh 5 - Global Success

    Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh 5 - Global Success

    Unit 1. All about me 1. Từ vựng Một số từ vựng được dùng để giới thiệu về những thông tin cá nhân (như nơi sống, sở thích,...). 2. Ngữ pháp - Hỏi đáp về thông tin cá nhân. - Hỏi về điều gì đó yêu thích của người khác. Unit 2. Our homes 1. Từ vựng Từ vựng liên quan đến nơi ăn chốn ở. 2. Ngữ pháp Hỏi đáp về nơi ở của người khác.

close