Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 3

I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose True or False. IV. Choose the correct answer. V. Read and choose the correct answer. VI. Make full sentences, using the clues below.

Đề bài

Câu 1 :

I. Choose the word whose main stress is placed differently from others.

Câu 1.1 :

1.

  • A.

    computer

  • B.

    yesterday

  • C.

    reporter

Câu 1.2 :

2. 

  • A.

    teacher

  • B.

    project

  • C.

    downstairs

Câu 1.3 :

3. 

  • A.

    interesting

  • B.

    above

  • C.

    cinema

Câu 2 :

II. Listen and choose True or False.

Câu 2.1 :

1. Jim is from Australia.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 2.2 :

2. Jim’s school is in the center of a city.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 2.3 :

3. There are two computer rooms in Jim’s school.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 2.4 :

4. Jim likes art room most.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 2.5 :

5. There is a poster on the wall in Jim’s classroom.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 3 :

III. Listen and number.

a. 

b. 

c. 

d. 

e.

Câu 4 :

IV. Choose the correct answers.

Câu 4.1 :

1. My classroom is _____ the second floor.

  • A.

    at

  • B.

    in

  • C.

    on  

Câu 4.2 :

2. What did you ______ yesterday?

  • A.

    do

  • B.

    doing

  • C.

    did

Câu 4.3 :

3. Could you _____ me the way to the school library?

  • A.

    talk

  • B.

    tell

  • C.

    like

Câu 4.4 :

4. Why would you like to be a doctor? - _____ I’d like to help sick people.

  • A.

    Because

  • B.

    And

  • C.

    So

Câu 4.5 :

5. ______ your favourite animal?

  • A.

    What

  • B.

    What’s

  • C.

    Where

Câu 5 :

V. Read and choose the correct alternatives.

Our school is amazing! It’s big and new. There are many rooms. I’m in Class 5C. It’s on the second floor. To get there, go upstairs and turn left. The music room is on the ground floor. Go along the corridor and turn right. Our music classes are really fun! Our library is quiet and comfortable. I often read stories there. It’s on the fourth floor. How can you get there? Go past the art room and turn right. Then go upstairs.

Câu 5.1 :

1. The school is big and new / big and old.

  • A.

    big and new

  • B.

    big and old

Câu 5.2 :

2. Class 5C is on the ground / second floor.

  • A.

    ground

  • B.

    second

Câu 5.3 :

3. To get to the music room, go along the corridor and turn right / left.

  • A.

    right

  • B.

    left

Câu 5.4 :

4. The library / music room is on the ground floor.

  • A.

    library

  • B.

    music room

Câu 5.5 :

5. The library is a fun / quiet place.

  • A.

    fun

  • B.

    quiet

Câu 6 :

VI. Make full sentences, using the clues below. DO NOT change the given words.

1. Tuan / Nam / like / play / volleyball / much.

2. There / two pictures / above / window.

3. Mai's pencils / front / her / pencil sharpener.

4. She / sometimes / play / violin / her free time.

5. My class / go / Ho Tay Water Park / last Sunday.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

I. Choose the word whose main stress is placed differently from others.

Câu 1.1 :

1.

  • A.

    computer

  • B.

    yesterday

  • C.

    reporter

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

1.

A. computer /kəmˈpjuːtə/

B. yesterday /ˈjɛstədeɪ/

C. reporter /rɪˈpɔːtə/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại đều là những từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Đáp án: B

Câu 1.2 :

2. 

  • A.

    teacher

  • B.

    project

  • C.

    downstairs

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

2.

A. teacher /ˈtiːʧə/

B. project /ˈprɒʤɛkt/

C. downstairs /ˌdaʊnˈsteəz/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, những phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: C

Câu 1.3 :

3. 

  • A.

    interesting

  • B.

    above

  • C.

    cinema

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

3.

A. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

B. above /əˈbʌv/

C. cinema /ˈsɪnəmə/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, những phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: B

Câu 2 :

II. Listen and choose True or False.

Câu 2.1 :

1. Jim is from Australia.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

Jim is from Australia.

(Jim đến từ Úc.)

Thông tin: Jim is my new Australian friend.

(Jim là người bạn Úc mới của mình.)

Đáp án: True

Câu 2.2 :

2. Jim’s school is in the center of a city.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

Jim’s school is in the center of a city.

(Trường của Jim nằm ở trung tâm của một thành phố.)

Thông tin: His school is in the center of Sydney.

(Trường của cậu ấy nằm ở trung tâm thành phố Sydney.)

Đáp án: True

Câu 2.3 :

3. There are two computer rooms in Jim’s school.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

There are two computer rooms in Jim’s school.

(Có hai phòng máy tính ở trường của Jim.)

Thông tin: It has a music room, two computer rooms, a library and a gym.

(Trường rất to và đẹp, có một phòng nhạc, hai phòng máy tính, một thư viện và một phòng thể dục.)

Đáp án: True

Câu 2.4 :

4. Jim likes art room most.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

Jim likes art room most.

(Jim thích phòng vẽ nhất.)

Thông tin: Jim’s favourite place in his school is the art room because he loves drawing.

(Nơi yêu thích của Jim trong trường là phòng mỹ thuật vì cậu ấy thích vẽ.)

Đáp án: True

Câu 2.5 :

5. There is a poster on the wall in Jim’s classroom.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

There is a poster on the wall in Jim’s classroom.

(Có một tấm áp phíc trên tường trong học học của Jim.)

Thông tin: In his classroom, there is a smart TV, some maps and a lot of nice posters on the wall.

(Trong lớp học của Jim, có một chiếc TV thông minh, vài tấm bản đồ và rất nhiều áp phích đẹp trên tường.)

Đáp án: False

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Jim is my new Australian friend. His school is in the center of Sydney. It is big and beautiful. It has a music room, two computer rooms, a library and a gym. Jim’s favourite place in his school is the art room because he loves drawing. Sometimes, he shows me his new pictures. In his classroom, there is a smart TV, some maps and a lot of nice posters on the wall.

Tạm dịch:

Jim là người bạn Úc mới của mình. Trường của cậu ấy nằm ở trung tâm thành phố Sydney. Trường rất to và đẹp, có một phòng nhạc, hai phòng máy tính, một thư viện và một phòng thể dục. Nơi yêu thích của Jim trong trường là phòng mỹ thuật vì cậu ấy thích vẽ. Thỉnh thoảng, Jim còn cho mình xem những bức tranh mới của cậu ấy. Trong lớp học của Jim, có một chiếc TV thông minh, vài tấm bản đồ và rất nhiều áp phích đẹp trên tường.

Câu 3 :

III. Listen and number.

a. 

Đáp án :

b. 

Đáp án :

c. 

Đáp án :

d. 

Đáp án :

e.

Đáp án :

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Last Sunday, my classmates and I went to Yen So Park, a big park in Ha Noi. We had a lot of fun there. In the morning, we walked around the lake and watched the fish. We had a party at noon. In the afternoon, my teacher, Mr Long played the guitar. We sang and danced around. We went back home at 4 o’clock. It was a wonderful day!

Tạm dịch:

Chủ nhật tuần trước, mình và các bạn cùng lớp đã đi đến Công viên Yên Sở, một công viên lớn ở Hà Nội. Chúng mình đã có rất nhiều niềm vui ở đó. Buổi sáng, chúng mình đi dạo quanh hồ và ngắm cá. Đến trưa, chúng mình tổ chức một bữa tiệc. Buổi chiều, thầy Long của mình chơi guitar. Chúng mình hát và nhảy xung quanh. Chúng mình trở về nhà lúc 4 giờ. Đó thật sự là một ngày tuyệt vời!

Lời giải chi tiết :

1. b

2. c

3. e

4. a

5. d

Câu 4 :

IV. Choose the correct answers.

Câu 4.1 :

1. My classroom is _____ the second floor.

  • A.

    at

  • B.

    in

  • C.

    on  

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

1.

On the + số thứ tự + floor: ở tầng ....

My classroom is on the second floor.

(Lớp học của tôi nằm ở tầng 2.)

Đáp án: C

Câu 4.2 :

2. What did you ______ yesterday?

  • A.

    do

  • B.

    doing

  • C.

    did

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

2.

Cấu trúc câu hỏi Wh ở thì quá khứ đơn:

Wh + did + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + trạng từ?

What did you do yesterday?

(Hôm qua bạn đã làm gì vậy?)

Đáp án: A

Câu 4.3 :

3. Could you _____ me the way to the school library?

  • A.

    talk

  • B.

    tell

  • C.

    like

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

3.

A. talk (v): nói chuyện

B. tell (v): kể lại, chỉ dẫn

C. like (v): thích

Cấu trúc hỏi đường:

Could you + tell + tân ngữ + the way to + địa điểm?

Could you tell me the way to the school library?

(Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến thư viện trường được không?)

Đáp án: B

Câu 4.4 :

4. Why would you like to be a doctor? - _____ I’d like to help sick people.

  • A.

    Because

  • B.

    And

  • C.

    So

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

4.

A. Because: bởi vì

B. And: và

C. So: vậy nên

Why would you like to be a doctor? – Because I’d like to help sick people.

(Tại sao bạn lại muốn trở thành một bác sĩ? – Bởi vì tớ muốn giúp đỡ những người bệnh.)

Đáp án: A

Câu 4.5 :

5. ______ your favourite animal?

  • A.

    What

  • B.

    What’s

  • C.

    Where

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

5.

Cấu trúc hỏi điều yêu thích của ai đó:

What’s + tính từ sở hữu + favourite + danh từ số ít?

What’s your favourite animal?

(Loài động vậy yêu thích của bạn là gì?)

Đáp án: B

Câu 5 :

V. Read and choose the correct alternatives.

Our school is amazing! It’s big and new. There are many rooms. I’m in Class 5C. It’s on the second floor. To get there, go upstairs and turn left. The music room is on the ground floor. Go along the corridor and turn right. Our music classes are really fun! Our library is quiet and comfortable. I often read stories there. It’s on the fourth floor. How can you get there? Go past the art room and turn right. Then go upstairs.

Câu 5.1 :

1. The school is big and new / big and old.

  • A.

    big and new

  • B.

    big and old

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

1.

Giải thích:

The school is big and new / big and old.

(Trường của chúng tôi lớn và mới / lớn và cũ.)

Thông tin: Our school is amazing! It’s big and new.

(Trường của chúng mình thật tuyệt vời! Trường rộng và còn mới.)

Đáp án: big and new

Câu 5.2 :

2. Class 5C is on the ground / second floor.

  • A.

    ground

  • B.

    second

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2.

Giải thích:

Class 5C is on the ground / second floor.

(Lớp 5C nằm ở tầng trệt / tầng hai.)

Thông tin: I’m in Class 5C. It’s on the second floor.

(Mình học lớp 5C. Nó nằm ở tầng hai.)

Đáp án: second

Câu 5.3 :

3. To get to the music room, go along the corridor and turn right / left.

  • A.

    right

  • B.

    left

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

3.

Giải thích:

To get to the music room, go along the corridor and turn right / left.

(Để đến phòng nhạc, đi dọc theo hành lang rồi rẽ phải / trái.)

Thông tin: The music room is on the ground floor. Go along the corridor and turn right.

(Phòng nhạc nằm ở tầng trệt. Đi dọc theo hành lang và rẽ phải.)

Đáp án: right

Câu 5.4 :

4. The library / music room is on the ground floor.

  • A.

    library

  • B.

    music room

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

4.

Giải thích:

The library / music room is on the ground floor.

(Thư viện / phòng nhạc nằm ở tầng trệt.)

Thông tin: The music room is on the ground floor.

(Phòng nhạc nằm ở tầng trệt.)

Đáp án: library

Câu 5.5 :

5. The library is a fun / quiet place.

  • A.

    fun

  • B.

    quiet

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

5.

Giải thích:

The library is a fun / quiet place.

(Thư viện là một nơi vui nhộn / yên tĩnh.)

Thông tin: Our library is quiet and comfortable.

(Thư viện của trường thì yên tĩnh và thoải mái.)

Đáp án: quiet

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Trường của chúng mình thật tuyệt vời! Trường rộng và còn mới. Có rất nhiều phòng học. Mình học lớp 5C. Nó nằm ở tầng hai. Để đến đó, đi lên cầu thang rồi rẽ trái. Phòng nhạc nằm ở tầng trệt. Đi dọc theo hành lang và rẽ phải. Các buổi học nhạc của chúng mình rất vui! Thư viện của trường thì yên tĩnh và thoải mái. Mình thường đọc truyện ở đó. Thư viện nằm ở tầng bốn. Làm sao để đến đó ấy à? Đi qua phòng mỹ thuật rồi rẽ phải, sau đó đi lên cầu thang.

Câu 6 :

VI. Make full sentences, using the clues below. DO NOT change the given words.

1. Tuan / Nam / like / play / volleyball / much.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

1. Tuan / Nam / like / play / volleyball / much.

Giải thích:

like + V-ing: thích làm gì

Đáp án: Tuan and Nam like playing volleyball very much.

(Tuấn và Nam rất thích chơi bóng chuyền.)

2. There / two pictures / above / window.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

2. There / two pictures / above / window.

Giải thích:

Cấu trúc “There are”:

There are + số đếm + danh từ đếm được số nhiều + giới từ + vị trí.

Đáp án: There are two pictures above the window.

(Có 2 bức tranh nằm phía ttrên cửa sổ.)

3. Mai's pencils / front / her / pencil sharpener.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

3. Mai's pencils / front / her / pencil sharpener.

Giải thích:

Cấu trúc chỉ vị trí của sự vật:

Chủ ngữ số nhiều + are + giới từ chỉ vị trí + tân ngữ.

Đáp án: Mai's pencils are in front of her pencil sharpener.

(Những cái bút chì của Mai nằm ở phía trước cái gọt bút chì của cô ấy.)

4. She / sometimes / play / violin / her free time.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

4. She / sometimes / play / violin / her free time.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn, có dùng trạng từ chỉ tần suất:

Chủ ngữ số  + trạng từ tần suất + động từ thêm s/es + tân ngữ.

Đáp án: She sometimes plays the violin in her free time.

(Thỉnh thoảng cô ấy chơi đàn vĩ cầm khi rảnh.)

5. My class / go / Ho Tay Water Park / last Sunday.

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

5. My class / go / Ho Tay Water Park / last Sunday.

Giải thích:

- “Last Sunday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn, vậy nên câu này cần được chia ở thì quá khứ đơn.

- Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn:
Chủ ngữ + động từ thì quá khứ + trạng từ.

Đáp án: My class went to Ho Tay Water Park last Sunday.

(Chủ Nhật tuần trước lớp tôi đã đến Công viên nước Hồ Tây.)

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 4

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 4

    I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose True or False. IV. Choose the correct answer. V. Read and choose the correct answer. VI. Make full sentences, using the clues below.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 5

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 5

    I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose True or False. IV. Choose the correct answer. V. Read and choose the correct answer. VI. Make full sentences, using the clues below.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 2

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 2

    I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose True or False. IV. Choose the correct answer. V. Read and choose the correct answerVI. Make full sentences, using the clues below.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 1

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 1

    I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. II. Listen and number. III. Listen and choose the correct answers. IV. Look, read and choose the correct sentences. V. Read and fill in each gap with one word. There is ONE extra word. VI. Make full sentences, using the clues below. DO NOT change the given words.

  • Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh 5 - Global Success

    Đề cương ôn tập học kì 1 Tiếng Anh 5 - Global Success

    Unit 1. All about me 1. Từ vựng Một số từ vựng được dùng để giới thiệu về những thông tin cá nhân (như nơi sống, sở thích,...). 2. Ngữ pháp - Hỏi đáp về thông tin cá nhân. - Hỏi về điều gì đó yêu thích của người khác. Unit 2. Our homes 1. Từ vựng Từ vựng liên quan đến nơi ăn chốn ở. 2. Ngữ pháp Hỏi đáp về nơi ở của người khác.

close