-
Bài 11 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo
Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (left( {a ne 0} right)). a) Khi (Delta = 0), phương trình có nghiệm kép ({x_1} = {x_2} = - frac{b}{a}). b) Khi (Delta = 0), phương trình có nghiệm kép ({x_1} = {x_2} = - frac{b}{{2a}}). c) Khi (Delta > 0), phương trình có hai nghiệm phân biệt: ({x_1} = frac{{ - b + sqrt Delta }}{{2a}},{x_2} = frac{{ - b - sqrt Delta }}{{2a}}.) d) Khi b = 2b’; (Delta ' = b' - ac > 0), phương trình có hai nghiệm phân biệt: ({x_1} = frac{
Xem chi tiết -
Bài 12 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo
Cho hai hàm số (y = frac{3}{4}{x^2}) và (y = - frac{3}{4}{x^2}). a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ. b) Nhận xét về tính đối xứng của hai đồ thị qua trục Ox. c) Xác định m để đường thẳng d: y = (3m – 2)x + 5 cắt parabol (P): (y = frac{3}{4}{x^2}) tại điểm E có hoành độ bằng – 2.
Xem chi tiết -
Bài 13 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, cho parabol (P): y = ax2 (left( {a ne 0} right)) đi qua điểm M(2; - 2). a) Tìm hệ số a, vẽ (P) với a vừa tìm được. b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = - 3. c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ y = - 4,5.
Xem chi tiết -
Bài 14 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số (y = frac{2}{3}{x^2}) và đường thẳng d: (y = - frac{1}{3}x + 1) trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy. b) Tìm toạ độ giao điểm của (P) và d bằng phép tính.
Xem chi tiết -
Bài 15 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo
Giải các phương trình: a) 7x2 + (14sqrt 5 )x = 0 b) 5x2 – 3 = 0 c) 7x2 - 5x = 10 – 2x d) (x + 7)2 = 81
Xem chi tiết -
Bài 16 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo
Giải các phương trình: a) 3x2 + 23x – 36 = 0 b) x2 + (frac{8}{3}x = 1) c) 7x2 ( - 2sqrt 7 x + 1 = 0) d) x(2x + 5) = x2 - 9
Xem chi tiết -
Bài 17 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo
Giải các phương trình: a) ({x^2} - (3 + sqrt 5 )x + 3sqrt 5 = 0) b) (left( {2x - 5} right)left( {3x + 2} right) = left( {5x + 1} right)left( {3x + 2} right)) c) ({x^2} + x = 2sqrt 3 (x + 1))
Xem chi tiết -
Bài 18 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo
Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau: a) u + v = - 2, uv = - 35 b) u + v = 8, uv = 105 c) u + v = - 1, u2 + v2 = 25
Xem chi tiết -
Bài 19 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo
Cho phương trình 2x2 – 9x – 5 = 0. Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức sau: a) (A = x_1^2x_2^2 - 2x_1^2 - 2x_2^2) b) (B = frac{{5{x_2}}}{{{x_1} + 2}} + frac{{5{x_1}}}{{{x_2} + 2}})
Xem chi tiết -
Bài 20 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo
Cho phương trình 5x2 – 7x + 1 = 0. Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức sau: (A = left( {{x_1} - frac{7}{5}} right){x_1} + frac{1}{{25x_2^2}} + x_2^2).
Xem chi tiết