Giải bài 16 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2Giải các phương trình: a) 3x2 + 23x – 36 = 0 b) x2 + (frac{8}{3}x = 1) c) 7x2 ( - 2sqrt 7 x + 1 = 0) d) x(2x + 5) = x2 - 9 Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải Toán - Văn - Anh Đề bài Giải các phương trình: a) 3x2 + 23x – 36 = 0 b) x2 + 83x=1 c) 7x2 −2√7x+1=0 d) x(2x + 5) = x2 - 9 Phương pháp giải - Xem chi tiết Dựa vào công thức nghiệm phương trình bậc hai: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠0) và biệt thức Δ=b2−4ac. Nếu Δ> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−b+√Δ2a,x2=−b−√Δ2a. Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b2a. Nếu Δ< 0 thì phương trình vô nghiệm. *Công thức nghiệm thu gọn phương trình bậc hai: Đặt Δ′=b′2−ac(b=2b′). Khi đó: Nếu Δ’> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−b′+√Δa,x2=−b′−√Δa. Nếu Δ’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=−b′a. Nếu Δ’< 0 thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết a) 3x2 + 23x – 36 = 0 Ta có Δ=(23)2−4.3.(−36)=961>0,√Δ=31 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−23+312.3=43;x2=−23−312.3=−9. b) x2 + 83x=1 x2 + 83x−1=0 Ta có Δ=(83)2−4.1.(−1)=1009>0,√Δ=103 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−83−1032=−3;x2=−83+1032=13. c) 7x2 −2√7x+1=0 Ta có Δ′=(−√7)2−7.1=0 Vậy phương trình có nghiệm kép: x1=x2=√77=1√7 d) x(2x + 5) = x2 – 9 2x2 + 5x – x2 + 9 = 0 x2 + 5x + 9 = 0 Ta có Δ=52−4.1.9=−11<0. Vậy phương trình vô nghiệm.
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|