3D. Grammar - Unit 3. Customs and culture - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global1 Choose the correct options (a-c) to complete the sentences. 2 Complete the sentences with up to five words, including the words in brackets.3 Complete the email with the correct form of the verbs below.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Past modals I can use modal verbs to talk about past actions. 1 Choose the correct options (a-c) to complete the sentences. (Chọn các phương án đúng (a-c) để hoàn thành câu.) 1 I can't get this tablet to work; I ______ read the instructions properly. a oughtn't to have b can't have c shouldn't have
2 I ordered the DVD a week ago so it ______ arrived here by now. a should have b could have c may have
3 I can't find my phone anywhere. I ______ left it at school. a should have b may have c ought to have
4 Julie's not at home. She ______ decided to go out after all. a was supposed to have b must have c ought to have
5 You ______ promised to help Ed if you didn't have time. a mustn't have b couldn't have c shouldn't have Lời giải chi tiết: 1. b a oughtn't to have: lẽ ra không nên b can't have: chắc chắn đã không c shouldn't have: lẽ ra không nên I can't get this tablet to work; I can't have read the instructions properly. (Tôi không thể làm cho chiếc máy tính bảng này hoạt động được; Tôi chắc chắn đã không đọc đúng hướng dẫn.) Chọn b 2. a a should have: lẽ ra nên b could have: lẽ ra có thể c may have: lẽ ra đã I ordered the DVD a week ago so it should have arrived here by now. (Tôi đã đặt mua đĩa DVD này một tuần trước nên đáng lẽ giờ này nó đã đến đây rồi.) Chọn a 3. b a should have: lẽ ra nên b may have: có lẽ đã c ought to have: lẽ ra nên I can't find my phone anywhere. I may have left it at school. (Tôi không thể tìm thấy điện thoại của mình ở bất cứ đâu. Có lẽ tôi đã để nó ở trường.) Chọn b 4. b a was supposed to have: được cho là đã b must have: chắc chắn đã c ought to have: lẽ ra nên Julie's not at home. She must have decided to go out after all. (Julie không có ở nhà. Chắc chắn cô ấy đã quyết định ra ngoài rồi.) Chọn b 5. c a mustn't have: chắc chắn không b couldn't have: chắc chắn đã không c shouldn't have: lẽ ra không nên You shouldn't have promised to help Ed if you didn't have time. (Lẽ ra bạn không nên hứa giúp Ed nếu bạn không có thời gian.) Chọn c Bài 2 2 Complete the sentences with up to five words, including the words in brackets. (Hoàn thành câu với tối đa năm từ, bao gồm cả những từ trong ngoặc.) 1 Someone __________________ (might / told /me) there was a hole in my jumper! 2 Sandra __________________ (supposed / be / here) by now. I wonder where she is. 3 You __________________ (ought / have / gone) swimming if you have a cold. 4 Wendy didn't look very happy when I saw her; she __________________ (could / worried / about) going to the dentist. 5 The fridge is empty; Mum __________________ (can't / been / the) shops yet. 6 Last night __________________ (must / been / cold) – the lake's frozen. Phương pháp giải: Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết đưa ra dự đoán một việc đã xảy ra trong quá khứ: S + động từ khiếm khuyết + have V3/ed. Lời giải chi tiết: 1 Someone might have told me there was a hole in my jumper! (Ai đó có thể đã nói với tôi rằng áo khoác của tôi có một lỗ thủng!) 2 Sandra is supposed to be here by now. I wonder where she is. (Sandra lẽ ra phải ở đây bây giờ. Tôi tự hỏi cô ấy ở đâu.) 3 You ought not to have gone swimming if you have a cold. (Bạn lẽ ra không nên đi bơi nếu bạn bị cảm lạnh.) 4 Wendy didn't look very happy when I saw her; she could have been worried about going to the dentist. (Wendy trông không vui lắm khi tôi nhìn thấy cô ấy; cô ấy có thể đã lo lắng về việc đi đến nha sĩ.) 5 The fridge is empty; Mum can’t have gone to the shops yet. (Tủ lạnh trống rỗng; Mẹ chắc chắn chưa đi đến cửa hàng được.) 6 Last night must have been cold – the lake's frozen. (Đêm qua chắc hẳn rất lạnh – hồ đã đóng băng.) Bài 3 3 Complete the email with the correct form of the verbs below. (Hoàn thành email với dạng đúng của động từ bên dưới.)
Hi Artur Well, we're still enjoying our trip to England. We're staying in a great city-but someone 1 ____ told us that there was going to be a festival here yesterday! Perhaps we 2 ____realised something was happening, because a lot of the hotels were full. The festival was great! According to the local paper, this 3 ____been the biggest crowd they'd ever had. The streets were packed. I reckon there 4 ____been about 30,000 people there. There was a fancy dress parade too; if we'd known, we 5 ____got dressed up. Mind you, some of the people 6 ____been very comfortable as some of the costumes looked really hot! I bought you a souvenir. I'll see you in a couple of weeks. Lena Phương pháp giải: Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết đưa ra dự đoán một việc đã xảy ra trong quá khứ: S + động từ khiếm khuyết + have V3/ed. *Nghĩa của từ vựng can't: không thể could: có thể may: có lẽ must: chắc chắn should: nên Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh Hi Artur Well, we're still enjoying our trip to England. We're staying in a great city-but someone 1 could have told us that there was going to be a festival here yesterday! Perhaps we 2 should have realised something was happening, because a lot of the hotels were full. The festival was great! According to the local paper, this 3 may have been the biggest crowd they'd ever had. The streets were packed. I reckon there 4 must have been about 30,000 people there. There was a fancy dress parade too; if we'd known, we 5 could have got dressed up. Mind you, some of the people 6 can’t have been very comfortable as some of the costumes looked really hot! I bought you a souvenir. I'll see you in a couple of weeks. Lena Tạm dịch Tới: [email protected] Xin chào Artur Chà, chúng tôi vẫn đang tận hưởng chuyến đi đến Anh. Chúng ta đang ở trong một thành phố tuyệt vời - nhưng ai đó có thể nói với chúng ta rằng hôm qua sẽ có lễ hội ở đây! Có lẽ lẽ ra chúng tôi phải nhận ra điều gì đó đang xảy ra, vì rất nhiều khách sạn đã kín chỗ. Lễ hội thật tuyệt vời! Theo tờ báo địa phương, đây có thể là đám đông lớn nhất mà họ từng có. Đường phố chật cứng. Tôi nghĩ chắc phải có khoảng 30.000 người ở đó. Ngoài ra còn có một cuộc diễu hành trang phục lạ mắt; nếu biết thì chúng ta đã có thể mặc quần áo đẹp rồi. Xin lưu ý bạn, một số người không thể cảm thấy thoải mái lắm vì một số trang phục trông rất nóng bỏng! Tôi đã mua cho bạn một món quà lưu niệm. Tôi sẽ gặp bạn sau vài tuần nữa. Lena Bài 4 4 Complete the sentences with needn't have or didn't need to and the verb in brackets. In which sentences are both modals possible? (Hoàn thành các câu với needn't have hoặc didn’t need to và động từ trong ngoặc. Trong những câu nào có thể sử dụng cả hai phương thức?) 1 I managed to mend my sunglasses so luckily I ______________ (get) a new pair. 2 It was sunny so we ______________ (take) an umbrella. 3 We ______________ (catch) a cab as my mum gave us a lift. 4 Alison ______________ (buy) a ticket - I had a spare one. 5 I ______________ (worry) about the test - when I saw the paper I realised I knew all the answers. Phương pháp giải: needn’t have + V3/ed: lẽ ra không cần didn’t need to + Vo: không cần Lời giải chi tiết:
1 I managed to mend my sunglasses so luckily I didn’t need to get a new pair. (Tôi đã sửa được kính râm của mình nên thật may là tôi không cần phải mua một cặp mới.) 2 It was sunny so we didn’t need to take / needn’t have taken an umbrella. (Trời nắng nên chúng tôi không cần mang theo / lẽ ra không cần mang theo ô.) 3 We didn’t need to catch a cab as my mum gave us a lift. (Chúng tôi không cần bắt taxi vì mẹ tôi đã cho chúng tôi đi nhờ.) 4 Alison didn’t need to buy / needn’t have bought a ticket - I had a spare one. (Alison không cần mua / lẽ ra không cần phải mua vé - tôi có vé dự phòng.) 5 I needn’t have worried about the test - when I saw the paper I realised I knew all the answers. (Tôi lẽ ra không cần phải lo lắng về bài kiểm tra - khi tôi xem bài báo tôi nhận ra rằng tôi biết tất cả các câu trả lời.) Bài 5 5 Complete the sentences with the words below. (Hoàn thành câu với các từ dưới đây.)
1 You ________________ have reminded me to do the homework-I did it last night. 2 Tanya ________________ be here half an hour ago. Where is she? 3 We ________________ have told Jenny about Luca's party. He didn't want her to know about it. 4 Someone ________________ have warned me that the band's new album was so awful! 5 They knew the way so they ________________ asked for directions. Phương pháp giải: Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết đưa ra dự đoán một việc đã xảy ra trong quá khứ: S + động từ khiếm khuyết + have V3/ed. *Nghĩa của từ vựng could: có thể didn't need to: không cần needn't: không cần ought not to: không nên was supposed to: được cho là Lời giải chi tiết: 1 You needn’t have reminded me to do the homework-I did it last night. (Bạn không cần phải nhắc tôi làm bài tập về nhà đâu-tôi đã làm nó tối qua rồi.) 2 Tanya was supposed to be here half an hour ago. Where is she? (Đáng lẽ Tanya phải ở đây nửa giờ trước. Cô ấy ở đâu?) 3 We ought not to have told Jenny about Luca's party. He didn't want her to know about it. (Lẽ ra chúng ta không nên nói với Jenny về bữa tiệc của Luca. Anh không muốn cô biết chuyện đó.) 4 Someone could have warned me that the band's new album was so awful! (Ai đó có thể đã cảnh báo tôi rằng album mới của ban nhạc quá tệ!) 5 They knew the way so they didn’t need to asked for directions. (Họ biết đường nên không cần phải hỏi đường.) Bài 6 6 Rewrite the sentences using the words in brackets. (Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc.) 1 Lunch was provided so it wasn't necessary for them to take sandwiches. (need) __________________________________________________ 2 She studied hard so she probably passed the exam. (should) __________________________________________________ 3 I think he's foreign so it's possible he didn't understand you. (might) __________________________________________________ 4 John isn't in Rome-I saw him earlier. (can't) __________________________________________________ 5 It would have been better if you'd listened to my advice. (ought) __________________________________________________ 6 Why didn't you introduce me to your friends? (might) __________________________________________________ Lời giải chi tiết: 1 Cấu trúc viết câu với động từ thường “need” (cần) ở thì quá khứ dạng phủ định: S + didn’t + need + To Vo (nguyên thể). Lunch was provided so it wasn't necessary for them to take sandwiches. (Bữa trưa đã được cung cấp nên họ không cần phải ăn bánh sandwich.) Lunch was provided so they didn’t need to take sandwiches. (Bữa trưa được cung cấp nên họ không cần ăn bánh sandwich.) 2 Cấu trúc viết câu đưa ra dự đoán trong quá khứ với động từ khiếm khuyết “should” (lẽ ra nên): S + should + have V3/ed. She studied hard so she probably passed the exam. (Cô ấy học chăm chỉ nên có lẽ cô ấy đã vượt qua kỳ thi.) She studied hard so she should have passed the exam. (Cô ấy đã học tập chăm chỉ nên lẽ ra cô ấy đã vượt qua kỳ thi.) 3 Cấu trúc viết câu đưa ra dự đoán trong quá khứ với động từ khiếm khuyết “might” ở dạng phủ định(lẽ ra đã không): S + might + not + have V3/ed. I think he's foreign so it's possible he didn't understand you. (Tôi nghĩ anh ấy là người nước ngoài nên có thể anh ấy không hiểu bạn.) I think he’s foreign so he might not have understood you. (Tôi nghĩ anh ấy là người nước ngoài nên có thể anh ấy không hiểu bạn.) 4 Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can’t” (không thể) để đưa ra dự đoán ở hiện tại: S + can’t + Vo (nguyên thể). John isn't in Rome-I saw him earlier. (John không ở Rome-tôi đã gặp anh ấy trước đó.) John can’t be in Rome – I saw him earlier. (John không thể ở Rome - tôi đã gặp anh ấy trước đó.) 5 Cấu trúc viết câu đưa ra dự đoán trong quá khứ với động từ khiếm khuyết “ought” (lẽ ra nên): S + ought to + have V3/ed. It would have been better if you'd listened to my advice. (Sẽ tốt hơn nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi.) You ought to have listened to my advice. (Lẽ ra bạn nên nghe lời khuyên của tôi.) 6 Cấu trúc viết câu đưa ra dự đoán trong quá khứ với động từ khiếm khuyết “might”(lẽ ra đã): S + might + have V3/ed. Why didn't you introduce me to your friends? (Tại sao bạn không giới thiệu tôi với bạn bè của bạn?) You might have introduced me to your friends! (Bạn lẽ ra đã giới thiệu tôi với bạn bè của bạn!)
|