2.9. Self - check - Unit 2. Science and invetions - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery

1. Complete the sentences with the correct words. The first letters are given. 2. Use the beginnings from the box to make words and complete the sentences.3. Choose the correct verb form. 4. Find one mistake in each sentence and correct it. 5. Choose the correct answer.6. Choose the correct answer. 7. Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences. Use no more than six words in each gap. 8. Complete the text with the correct form of the words from the box. There are thre

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Complete the sentences with the correct words. The first letters are given. 

(Sử dụng các từ đúng để hoàn thành câu. Những chữ cái đầu tiên được đưa ra.)

1. Sir Isaac Newton is probably the most famous physicist in the world. 

2. My favourite subject is c__________ because I love working in the lab. 

3. Phong is very good with numbers. Does he want to study m__________ at university? 

4. C__________ s__________ make a lot of money. And with robots becoming more popular, they will earn more in the future. 

5. I know I'm a plant biologist, but it's ten degrees c__________ outside. Let's stay in the lab today, OK? 

6. In January 1971, experts observed temperatures of 80 degrees b__________ zero. Now THAT is cold!

Lời giải chi tiết:

1. physicis

2. chemistry

3. math

4. Chinese scientists

5. celsius

6. below

1. Sir Isaac Newton is probably the most famous physicist in the world. 

(Ngài Isaac Newton có lẽ là nhà vật lý nổi tiếng nhất trên thế giới.)

Giải thích: physicist (n): nhà vật lý

2. My favourite subject is chemistry because I love working in the lab. 

(Môn học yêu thích của tôi là hóa học vì tôi thích làm việc trong phòng thí nghiệm.)

Giải thích: chemistry (n):  hóa học

3. Phong is very good with numbers. Does he want to study math at university? 

(Phong rất giỏi với những con số. Anh ấy có muốn học toán ở trường đại học không?)

Giải thích: math (n): toán học

4. Chinese scientists make a lot of money. And with robots becoming more popular, they will earn more in the future. 

(Các nhà khoa học Trung Quốc kiếm được nhiều tiền. Và với việc robot ngày càng trở nên phổ biến, chúng sẽ kiếm được nhiều tiền hơn trong tương lai.)

Giải thích: Chinese scientists (n): các nhà khoa học Trung Quốc 

5. I know I'm a plant biologist, but it's ten degrees celsius outside. Let's stay in the lab today, OK? 

(Tôi biết tôi là một nhà sinh vật học thực vật, nhưng bên ngoài trời là mười độ C. Hôm nay chúng ta hãy ở trong phòng thí nghiệm, được không?)

Giải thích:  celsius (n): độ C

6. In January 1971, experts observed temperatures of 80 degrees below zero. Now THAT is cold!

(Vào tháng 1 năm 1971, các chuyên gia đã quan sát thấy nhiệt độ xuống dưới 80 độ. Bây giờ ĐÓ là lạnh!)

Giải thích: below (Prepositions): dưới

Bài 2

2. Use the beginnings from the box to make words and complete the sentences.

(Sử dụng các đầu từ hộp để tạo từ và hoàn thành câu.)

archaeo-     astro-         bio-       geo-

lingui-         psycho

1. Charles Darwin is probably the most famous biologist in history. His theory of evolution revolutionized the way we understand the natural world. 

2. Many people say that John Aubrey (1626–1697) invented ___________ when he studied Stonehenge in England.

3. Philip Zimbardo is a contemporary American ___________. His 'prison experiment' showed how people behave in extreme conditions.

4. Did you know that __________ don't only work with materials on Earth? Some of them work with rocks from the moon and other planets.

5. In 1610, Galileo discovered the four largest moons of Jupiter using a telescope. For this reason, people call him the father of ___________.

6. You don't have to speak a foreign language to be a good ___________, but it probably helps.

Lời giải chi tiết:

1. biologist

2. archaeology

3. psychologist

4. geologists

5. astrology

6.  linguist

1. Charles Darwin is probably the most famous biologist in history. His theory of evolution revolutionized the way we understand the natural world. 

(Charles Darwin có lẽ là nhà sinh vật học nổi tiếng nhất trong lịch sử. Thuyết tiến hóa của ông đã cách mạng hóa cách chúng ta hiểu thế giới tự nhiên.)

Giải thích: biologist (n): nhà sinh vật học

2. Many people say that John Aubrey (1626–1697) invented archaeology when he studied Stonehenge in England.

(Nhiều người nói rằng John Aubrey (1626–1697) đã phát minh ra khảo cổ học khi ông nghiên cứu Stonehenge ở Anh.)

Giải thích: archaeology (n): khảo cổ học

3. Philip Zimbardo is a contemporary American psychologist. His 'prison experiment' showed how people behave in extreme conditions.

(Philip Zimbardo là nhà tâm lý học người Mỹ đương đại. 'Thí nghiệm trong tù' của ông đã cho thấy cách mọi người cư xử trong những điều kiện khắc nghiệt.)

Giải thích: psychologist (n): nhà tâm lý học

4. Did you know that geologists don't only work with materials on Earth? Some of them work with rocks from the moon and other planets.

(Bạn có biết rằng các nhà địa chất học không chỉ làm việc với các vật liệu trên Trái đất? Một số trong số chúng hoạt động với đá từ mặt trăng và các hành tinh khác.)

Giải thích: geologist (n): nhà địa chất học

5. In 1610, Galileo discovered the four largest moons of Jupiter using a telescope. For this reason, people call him the father of astrology.

(Năm 1610, Galileo đã phát hiện ra bốn mặt trăng lớn nhất của Sao Mộc bằng kính thiên văn. Vì lý do này, người ta gọi ông là cha đẻ của chiêm tinh học.)

Giải thích: astrology (n): chiêm tinh học

6. You don't have to speak a foreign language to be a good linguist, but it probably helps.

(Bạn không cần phải nói ngoại ngữ để trở thành một nhà ngôn ngữ giỏi, nhưng nó có thể hữu ích.)

Giải thích: linguist (n): nhà ngôn ngữ học

Bài 3

3. Choose the correct verb form. 

(Lựa chọn hình thức động từ chính xác.)

1. Phong didn't go / wasn't going to school on Thursday. 

2. An (a) did / was doing his homework when Sang (b) called / was calling

3. We (a) slept / were sleeping when the postman (b) rang/ was ringing the doorbell. 

4. (a) Were they finding / Did they find the pharmacy before it (b) closed / was closing

5. Chung and Kim (a) danced / were dancing enthusiastically when the music (b) stopped / was stopping

6. (a) Did Giang wait / Was Giang waiting at the station when the train (b) crashed / was crashing?

Lời giải chi tiết:

1. didn’t go

2. 

(a) was doing

(b) called

3. 

(a) were sleeping

(b) rang

4. 

 (a) Did they find

(b) closed

5.

 (a) were dancing

(b) stopped

6.

(a) Was Giang waiting

(b) crashed

1. Phong didn't go to school on Thursday. 

(Phong không đi học vào thứ Năm.)

Giải thích: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.

2. An(a) was doing his homework when Sang (b) called

(An (a) đang làm bài tập thì Sang (b) gọi.)

Giải thích: When + past continuous (clear point of time – thời gian cụ thể) simple past

=> Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

3. We (a) were sleeping when the postman (b) rang the doorbell. 

(Chúng tôi (a) đang ngủ thì người đưa thư (b) bấm chuông cửa.)

Giải thích: When + past continuous (clear point of time – thời gian cụ thể) simple past

=> Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

4. (a) Did they find the pharmacy before it (b) closed? 

((a) Họ có tìm thấy hiệu thuốc trước khi nó (b) đóng cửa không?)

5. Chung and Kim (a) were dancing enthusiastically when the music (b) stopped

(Chung và Kim (a) đang nhảy rất nhiệt tình khi nhạc (b) dừng lại.)

Giải thích: When + past continuous (clear point of time – thời gian cụ thể) simple past

=> Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

6. (a) Was Giang waiting at the station when the train (b) crashed?

((a) Giang có đợi ở ga khi tàu (b) gặp nạn không?)

Giải thích: When + past continuous (clear point of time – thời gian cụ thể) simple past

=> Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

Bài 4

4. Find one mistake in each sentence and correct it.

(Tìm một lỗi trong mỗi câu và sửa nó.)

1. Did Auntie Nga used to cook a big meal on Sundays?   use

2. Bình used to go to Hồ Chí Minh City for the first time in 2009. 

3. Teenagers didn't used to have mobile phones in the 1980s. 

4. Dũng used to invent a popular video game. 

5. Did use to be milk free at school when you were little? 

6. When grandpa was young, films used to were black and white.

Lời giải chi tiết:

1. used => use

2. used to go to => went to

3. didn’t used to have => didn’t have

4. used to invent => invented

5. Did use => Did you use

6. were => be

1. Did Auntie Nga used to cook a big meal on Sundays?   use

(Dì Nga có thường nấu một bữa ăn thịnh soạn vào chủ nhật không?)

Giải thích: Cấu trúc nghi vấn của used to: Did + S + use to + V..?

2. Bình went to Hồ Chí Minh City for the first time in 2009. 

(Bình đến Thành phố Hồ Chí Minh lần đầu tiên vào năm 2009.)

Giải thích:

- used to được dùng để nói về hành động mang tính thói quen hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ đã kết thúc ở hiện tại; Còn thì quá khứ nhằm nhấn mạnh xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ. 

- Trong câu có “in 2009” là một thời điểm đã được xác định trong quá khứ, và việc Bình đến Thành phố Hồ Chí Minh năm 2009 là lần đầu, vì vậy ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.

3. Teenagers didn’t have phones in the 1980s. 

(Thanh thiếu niên không có điện thoại vào những năm 1980.)

Giải thích:

- used to được dùng để nói về hành động mang tính thói quen hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ đã kết thúc ở hiện tại; Còn thì quá khứ nhằm nhấn mạnh xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ. 

- Trong câu có “in the 1980s” là một thời điểm đã được xác định trong quá khứ, vì vậy ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.

4. Dũng invented a popular video game. 

(Dũng đã phát minh ra một trò chơi điện tử phổ biến)

Giải thích: “used to V” chỉ một thói quen xảy ra trong quá khứ. Việc Dũng phát minh ra một trò chơi chỉ là hành động mang tính tức thời, không phải là thói quen, vì vậy, ta phải sửa used to invented => invented.

5. Did you use to be milk free at school when you were little? 

(Bạn có từng được uống sữa miễn phí ở trường khi bạn còn nhỏ không?)

Giải thích: Cấu trúc nghi vấn của used to: Did + S + use to + V..?

6. When grandpa was young, films used to be black and white.

(Khi ông còn trẻ, phim thường đen trắng.)

Giải thích: Cấu trúc khẳng định của used to: S + used to + V

Bài 5

 5. Choose the correct answer.

(Chọn đáp án đúng)

                                                                Flat computers

(1) ___________ are small, light personal computers for mobile use. They have most of the same components as (2) ___________ computers including a screen, speakers and a (3) ___________ to write / type with. In the 1970s, IBM (4) ___________ the first company to make and sell these mobile computers. At first, laptops didn’t (5) ___________ to have batteries and the screens were black and white and very small. Later, in the 1990s, colour screens (6) ___________ more popular. Nowadays, laptops are more popular than any other type of computer.

1. A. Desktops            B. Websites                C.Laptops 

2. A. electric               B. desktop                  C. Internet

3. A. keyboard            B. password                C. web browser 

4. A. was                    B. used to be               C. used to 

5. A. use                     B. used                       C. have 

6. A. were becoming    B. used to become        C. became

Lời giải chi tiết:

1. C

2. B

3. A

4. A

5. A

6. C

Flat computers

(1) Laptops are small, light personal computers for mobile use. They have most of the same components as (2) desktop computers including a screen, speakers and a (3)  keyboard to write / type with. In the 1970s, IBM (4) was the first company to make and sell these mobile computers. At first, laptops didn’t (5) use to have batteries and the screens were black and white and very small. Later, in the 1990s, colour screens (6) became more popular. Nowadays, laptops are more popular than any other type of computer.

Tạm dịch:

                                                                  Máy tính phẳng

(1) Máy tính xách tay là máy tính cá nhân nhỏ, nhẹ để sử dụng di động. Chúng có hầu hết các thành phần giống như (2) máy tính để bàn bao gồm màn hình, loa và (3) bàn phím để viết / gõ. Trong những năm 1970, IBM (4) là công ty đầu tiên sản xuất và bán các máy tính di động này. Lúc đầu, máy tính xách tay không (5) sử dụng có pin và màn hình đen trắng và rất nhỏ. Sau đó, vào những năm 1990, màn hình màu (6) trở nên phổ biến hơn. Ngày nay, máy tính xách tay phổ biến hơn bất kỳ loại máy tính nào khác.
Giải thích:

1. C

(1) Laptops are small, light personal computers for mobile use.

((1) Máy tính xách tay là máy tính cá nhân nhỏ, nhẹ để sử dụng di động.)

A. Desktops (n): máy tính để bàn

B. Websites (n): trang mạng

C. Laptops (n): máy tính xách tay

2. B

They have most of the same components as (2) desktop computers…

(Chúng có hầu hết các thành phần giống như (2) máy tính để bàn…)

A. electric (adj): điện

B. desktop (n): máy tính để bàn

C. Internet (n): mạng

3. A

…and a (3)  keyboard to write / type with.

(... và (3) bàn phím để viết / gõ)

 A. keyboard (n): bàn phím

B. password (n): mật khẩu

C. web browser (n): trình duyệt web

4. A

… IBM (4) was the first company to make and sell these mobile computers. 

(IBM (4) là công ty đầu tiên sản xuất và bán các máy tính di động này.)

Giải thích:

- used to được dùng để nói về hành động mang tính thói quen hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ đã kết thúc ở hiện tại; Còn thì quá khứ nhằm nhấn mạnh xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ. 

- Việc IBM là công ty đầu tiên sản xuất và bán các máy tính di động không phải là thói quen, vì vậy ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.

5. A

At first, laptops didn’t (5) use to have batteries…

(Lúc đầu, máy tính xách tay không (5) sử dụng có pin …)

Cấu trúc: Phủ định :S + didn't + use to + V

6. C

Later, in the 1990s, colour screens (6) became more popular.

(Sau đó, vào những năm 1990, màn hình màu (6) trở nên phổ biến hơn.)

Giải thích:

- used to được dùng để nói về hành động mang tính thói quen hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ đã kết thúc ở hiện tại; Còn thì quá khứ nhằm nhấn mạnh xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ. 

- Trong câu có “in the 1990s” là một thời điểm đã được xác định trong quá khứ và việc màn hình màu trở nên phổ biến không phải là thói quen, vì vậy ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.

USE OF ENGLISH

Bài 6

6. Choose the correct answer. 

(Chọn câu trả lời đúng.)

1. Phong: My father ________ in a chemistry laboratory in the U.S. last summer. 

Vân: Cool. Did you visit him when he was there? 

A. used to work B. were working C. worked 

2 An: Why didn't you answer the phone? 

Trung: Sorry,  I ________ measurements of the room. 

An: Ah, OK

A. took B. was taking C. 'm taking 

3. Fiona: When I lived in Hà Nội, I often went to the Museum of Nature. 

Cathy: Really? I didn't know ______ in Hà Nội. 

Fiona: Yes. I lived there for six years. 

A you were living B you used to live C. were you living 

4. Dad: Hà! ___________

Hà: Sorry. I just wanted to check something. 

A. Not to use my smartphone. 

B. You don't use my smartphone.

C. Don't use my smartphone. 

5. Phong: I had a great time _____ the visit to the Natural History Museum. Nam: I'm not surprised. It's amazing!

A. during B. while C. as soon as

6 Minh: Giang waited for me ______ I finished my class and then we had

lunch.

Công: That was kind of her. 

A. when B. until C. soon

Lời giải chi tiết:

1. C

2. A

3. B

4. C

5. A

6. B

1. C

Phong: My father worked in a chemistry laboratory in the U.S. last summer. 

Vân: Cool. Did you visit him when he was there? 

(Phong: Bố tôi làm việc trong một phòng thí nghiệm hóa học ở Mỹ vào mùa hè năm ngoái.

Vân: Tuyệt. Bạn có đến thăm ông ấy khi ông ấy ở đó không?)

Giải thích:

- used to được dùng để nói về hành động mang tính thói quen hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ đã kết thúc ở hiện tại; Còn thì quá khứ nhằm nhấn mạnh xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ. 

- Trong câu có “last summer” là một thời điểm đã được xác định trong quá khứ và việc bố tôi làm việc ở phòng thí nghiệm hóa học không phải là thói quen, vì vậy ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.

2. A

 An: Why didn't you answer the phone? 

Trung: Sorry,  I took measurements of the room. 

An: Ah, OK

(An: Sao anh không nghe máy?

Trung: Xin lỗi, tôi lấy số đo của phòng.

An: À, được rồi)

Giải thích: Trong câu hỏi của An động từ chia ở thì quá khứ đơn, vì vậy câu trả lời của Trung động từ cũng chia ở thì quá khứ đơn.

3. B

Fiona: When I lived in Hà Nội, I often went to the Museum of Nature. 

Cathy: Really? I didn't know you used to live in Hà Nội. 

Fiona: Yes. I lived there for six years. 

(Fiona: Khi tôi sống ở Hà Nội, tôi thường đến Bảo tàng Thiên nhiên.

Cathy: Thật không? Tôi không biết bạn từng sống ở Hà Nội.

Fiona: Vâng. Tôi đã sống ở đó sáu năm.)

Giải thích: used to được dùng để nói về hành động mang tính thói quen hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ đã kết thúc ở hiện tại; 

4. C

Dad: Hà!  Don't use my smartphone.

Hà: Sorry. I just wanted to check something. 

(Bố: Hà! Không sử dụng điện thoại thông minh của tôi.

Hà: Xin lỗi. Con chỉ muốn kiểm tra một cái gì đó.)

Giải thích:

A. Not to use my smartphone. (Không sử dụng điện thoại thông minh của tôi.)

B. You don't use my smartphone. (Bạn không sử dụng điện thoại thông minh của tôi.)

C. Don't use my smartphone. (Không sử dụng điện thoại thông minh của tôi.)

5. A

Phong: I had a great time during the visit to the Natural History Museum. Nam: I'm not surprised. It's amazing!

(Phong: Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời trong chuyến thăm Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên. 

Nam: Tôi không ngạc nhiên. Thật ngạc nhiên!)

Giải thích: 

A. during (+ N): trong khi

B. while (+ mệnh đề): trong khi

C. as soon as (+ mệnh đề): ngay khi

6. B

Minh: Giang waited for me until I finished my class and then we had

lunch.

Công: That was kind of her. 

(Minh: Giang đã đợi tôi cho đến khi tôi kết thúc lớp học của mình và sau đó chúng tôi đã có bữa trưa.

Công: Đó là loại của cô ấy.)

A. when (+ mệnh đề)khi

B. until ( + mệnh đề): cho đến khi

C. soon : chẳng bao lâu

Bài 7

7. Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences. Use no more than six words in each gap. 

(Sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành câu. Sử dụng không quá sáu từ trong mỗi khoảng trống.)

1. The American physicist James Russell didn't invent the CD (not/ invent/the CD) in 1964, but in 1965. 

2. Minh ___________ (prepare / exam) when he suddenly became ill. 

3. I  ___________ (not/ use / like) computer games, but then I discovered Minecraft. 

4. He sent me the file ______________ (soon /it/ download) so that I could check it.

5. My brother Minh _____________ (use / work) for Microsoft. He thinks it is a

good company. 

6. Where _______________ (you/ go) when I saw you on the bus yesterday?

Lời giải chi tiết:

1. didn't invent the CD

2. was preparing for an exam

3. didn’t use to like

4. as soon as it was downloaded

5. used to work

6. were you going

1. The American physicist James Russell didn't invent the CD (not/ invent/the CD) in 1964, but in 1965. 

(Nhà vật lý người Mỹ James Russell không phát minh ra đĩa CD vào năm 1964 mà là vào năm 1965.)

2. Minh was preparing for an exam when he suddenly became ill. 

(Minh đang chuẩn bị cho kỳ thi thì đột nhiên bị ốm.)

Giải thích: Cấu trúc: When + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

3. I didn’t use to like computer games, but then I discovered Minecraft. 

(Tôi vốn không thích trò chơi máy tính, nhưng sau đó tôi phát hiện ra Minecraft.)

Giải thích: Cấu trúc phủ định của used to: S + didn't + use to + V

4. He sent me the file  as soon as it was downloaded so that I could check it.

(Anh ấy đã gửi cho tôi tệp ngay sau khi nó được tải xuống để tôi có thể kiểm tra nó.)

Giải thích: Cấu trúc: S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)

5. My brother Minh used to work for Microsoft. He thinks it is a good company.

(Anh trai Minh của tôi từng làm việc cho Microsoft. Anh ấy nghĩ rằng nó là một công ty tốt.) 

Giải thích: Cấu trúc khẳng định của used to: S + used to V

6. Where were you going when I saw you on the bus yesterday?

(Bạn đã đi đâu khi tôi thấy bạn trên xe buýt ngày hôm qua?)

Giải thích: Cấu trúc: When + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

Bài 8

8. Complete the text with the correct form of the words from the box. There are three extra words.

(Hoàn thành văn bản với hình thức chính xác của các từ trong hộp. Có ba từ thừa.)

sit          explore      see        do

collect    follow        protect    walk

                                                            The Giants of Georgia 

In 2008, a farmer was walking with his animals through the Caucasus Mountains in Georgia when he saw the remains of an old stone structure. 

The farmer decided to (1) _________ the area. Inside the structure were two human skeletons. They (2) ___________ on chairs in front of a table. What was so interesting? The bodies were extremely large.

He contacted a team of archaeologists. On the way there, they saw some very large statues and a large stone road through the forest. 

The scientists (3) ___________ evidence (i.e. some of the bones) and took it to Tbilisi, the capital city of Georgia. They asked Professor Vikua, who was famous for discovering Homo Erectus Georgicus, to help them, but he died before he could (4) ________ any research.

Lời giải chi tiết:

1. explore

2. were sitting

3. collected

4. do

                                                       The Giants of Georgia 

In 2008, a farmer was walking with his animals through the Caucasus Mountains in Georgia when he saw the remains of an old stone structure. 

The farmer decided to (1) explore the area. Inside the structure were two human skeletons. They (2) were sitting on chairs in front of a table. What was so interesting? The bodies were extremely large.

He contacted a team of archaeologists. On the way there, they saw some very large statues and a large stone road through the forest. 

The scientists (3) collected evidence (i.e. some of the bones) and took it to Tbilisi, the capital city of Georgia. They asked Professor Vikua, who was famous for discovering Homo Erectus Georgicus, to help them, but he died before he could (4) do any research.

Tạm dịch:

                                                   Những người khổng lồ của Georgia

Năm 2008, một người nông dân đang đi dạo cùng động vật của mình qua Dãy núi Caucasus ở Georgia thì nhìn thấy tàn tích của một công trình kiến trúc bằng đá cũ.

Người nông dân quyết định (1) khám phá khu vực. Bên trong cấu trúc là hai bộ xương người. Họ (2) đang ngồi trên ghế trước bàn. Điều gì đã được rất thú vị? Cơ thể cực kỳ lớn.

Ông đã liên hệ với một nhóm các nhà khảo cổ học. Trên đường đến đó, họ nhìn thấy một số bức tượng rất lớn và một con đường đá lớn xuyên qua khu rừng.

Các nhà khoa học (3) đã thu thập bằng chứng (tức là một số xương) và đưa nó đến Tbilisi, thành phố thủ đô của Georgia. Họ yêu cầu Giáo sư Vikua, người nổi tiếng với việc phát hiện ra Homo Erectus Georgicus, giúp họ, nhưng ông đã chết trước khi có thể (4) thực hiện bất kỳ nghiên cứu nào.

Bài 9

9. Choose the correct answers.

(Chọn những đáp án đúng.)

                                                       A job advert from space 

Are we in danger from visitors from other planets? Are the astronauts that we (1) _____ into space making life on this planet dangerous? 

Last week, while I (2) ______ a science magazine, I found this interesting article. NASA, it said that, were looking for someone to help them (3) ______ experiments on the organisms that astronauts regularly collect during their trips into space. The job is to (4) _________  notes on what you observe during these tests, and then work with other scientists looking closely at the data. 

Your research may help protect Earth against a future alien invasion. However, NASA hopes that one day the results of your work might help them to (5) _____ new life on other planets. They might also help mankind (6) __________ parts of the universe where no man or woman has ever visited before. What a great job!

1. A. sent          B. send C. did send 

2. A. did read    B. read    C. was reading

3. A. make       B do        C. take 

4. A. take        B have      C. do 

5. A. collect     B. invent   C. discover

6. A. get         B. reach     C. go

Lời giải chi tiết:

1. A

2. C

3. A

4. A

5. C

6. B

                                                      A job advert from space 

Are we in danger from visitors from other planets? Are the astronauts that we (1) sent into space making life on this planet dangerous? 

Last week, while I (2) was reading a science magazine, I found this interesting article. NASA, it said that, were looking for someone to help them (3) make experiments on the organisms that astronauts regularly collect during their trips into space. The job is to (4) take  notes on what you observe during these tests, and then work with other scientists looking closely at the data. 

Your research may help protect Earth against a future alien invasion. However, NASA hopes that one day the results of your work might help them to (5) discover new life on other planets. They might also help mankind (6) reach parts of the universe where no man or woman has ever visited before. What a great job!

Tạm dịch:

                                     Một quảng cáo việc làm từ không gian

Chúng ta có gặp nguy hiểm từ những du khách đến từ hành tinh khác không? Có phải các phi hành gia mà chúng ta (1) đã gửi vào không gian khiến sự sống trên hành tinh này trở nên nguy hiểm không?

Tuần trước, trong khi tôi (2) đang đọc tạp chí khoa học, tôi tìm thấy bài báo thú vị này. NASA cho biết đang tìm ai đó để giúp họ (3) thực hiện các thí nghiệm trên các sinh vật mà các phi hành gia thường xuyên thu thập trong các chuyến du hành vào không gian. Công việc là (4) ghi chép những gì bạn quan sát được trong các cuộc thử nghiệm này, sau đó làm việc với các nhà khoa học khác xem xét kỹ lưỡng dữ liệu.

Nghiên cứu của bạn có thể giúp bảo vệ Trái đất chống lại cuộc xâm lược của người ngoài hành tinh trong tương lai. Tuy nhiên, NASA hy vọng rằng một ngày nào đó kết quả công việc của bạn có thể giúp họ (5) khám phá ra sự sống mới trên các hành tinh khác. Họ cũng có thể giúp nhân loại (6) tiếp cận các phần của vũ trụ, nơi chưa từng có người đàn ông hay phụ nữ nào đến thăm trước đây. Thật là một công việc tuyệt vời!

Giải thích:

1. A

Are the astronauts that we (1) sent into space making life on this planet dangerous? 

(Có phải các phi hành gia mà chúng ta (1) đã gửi vào không gian khiến sự sống trên hành tinh này trở nên nguy hiểm không?)

2. C

Last week, while I (2) was reading a science magazine, I found this interesting article. 

(Tuần trước, trong khi tôi (2) đang đọc tạp chí khoa học, tôi tìm thấy bài báo thú vị này.)

Cấu trúc: While + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

3. A

NASA, it said that, were looking for someone to help them (3) make experiments…

(NASA cho biết đang tìm ai đó để giúp họ (3) thực hiện các thí nghiệm …)

Cụm từ: make experiment: làm thí nghiệm

4. A

The job is to (4) take  notes on what you observe

(Công việc là (4) ghi chép những gì bạn quan sát được)

Cụm từ: take note: ghi chép

5. C

NASA hopes that one day the results of your work might help them to (5) discover new life on other planets.

(NASA hy vọng rằng một ngày nào đó kết quả công việc của bạn có thể giúp họ (5) khám phá ra sự sống mới trên các hành tinh khác. )

A. collect (v): thu thập

B. invent (v): phát minh

C. discover (v): khám phá

6. B

They might also help mankind (6) reach parts of the universe

( Họ cũng có thể giúp nhân loại (6) tiếp cận các phần của vũ trụ,...)

A. get (v): lấy

B. reach (v): tiếp cận

C. go (v): lấy

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close