2.3 Listening - Unit 2. Science and Invetions - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery1. Read the extracts of interviews with two people and choose the correct answer. 2. Complete the text with the correct verbs from the box. Change the form of the verbs if necessary. 3. Choose the word which does not form a collocation. Use a dictionary if necessary. 4. Complete the sentences with the missing verbs in the correct form. The first letters are given. 5. Choose a word or phrase from each pair in the box to complete the sentences.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1: 1. Read the extracts of interviews with two people and choose the correct answer. (Đọc đoạn trích các cuộc phỏng vấn với hai người và chọn câu trả lời đúng.) 1. Speaker A is a child psychologist / a children's doctor. (Người nói A là nhà tâm lý học trẻ em / bác sĩ trẻ em.) 2. Speaker B is a deep sea diver/ a marine biologist. (Người nói B là một thợ lặn biển sâu / một nhà sinh vật học biển.) Bài 2: 2. Complete the text with the correct verbs from the box. Change the form of the verbs if necessary. (Hoàn thành văn bản với các động từ chính xác từ hộp. Thay đổi hình thức của động từ nếu cần thiết.) analyse collect do (x2) explore protect Extract from Students' Book recording A: I always want to understand why people do what they do - why do they behave that way? What are they thinking? I'm interested in how we develop from birth to the age of seven. [...] I love doing research and (1) _________ data. When I finish my studies, I want to work in a children's hospital. [...] B: The first time I went scuba diving, I saw a little fish swimming away into the distance, and at that moment I thought 'Oh yes, that's what I want to do- I want to (2) _________ oceans, (3)_________ evidence about global warming and help to (4)_________ marine life.' I love my work - I can't understand why everybody isn't (5) _________ my job. Bài 3: 3. Choose the word which does not form a collocation. Use a dictionary if necessary. (Chọn từ không tạo thành cụm từ. Sử dụng từ điển nếu cần thiết.) 1. explore oceans / planets / people / countries (khám phá đại dương / hành tinh / người / quốc gia) 2. analyse chemistry / data / evidence / research (phân tích hóa học / dữ liệu / bằng chứng / nghiên cứu) 3. do experiments / solutions / research / business (làm thí nghiệm / giải pháp / nghiên cứu / kinh doanh) 4. collect evidence / signatures / information / science (thu thập bằng chứng / chữ ký / thông tin / khoa học) 5. protect marine life / the environment / wildlife / biology (bảo vệ sinh vật biển / môi trường / động vật hoang dã / sinh học) Lời giải chi tiết: Bài 4: 4. Complete the sentences with the missing verbs in the correct form. The first letters are given. (Hoàn thành các câu với các động từ còn thiếu ở dạng đúng. Những chữ cái đầu tiên được đưa ra.) 1. Allan analysed the data yesterday and sent me the results this morning. 2. It's important to c__________ lots of data before making any hypothesis. 3. Everybody is responsible for helping to p__________ the environment. So turn off the computer when you are not using it! 4. The teacher sat with the students to e__________ the causes of their failure. 5. Besides regular lessons, students can also d__________ research with their teachers. Lời giải chi tiết:
1. Allan analysed the data yesterday and sent me the results this morning. (Allan đã phân tích dữ liệu ngày hôm qua và gửi cho tôi kết quả vào sáng nay.) Giải thích: analyse (v): phân tích Cụm từ: analyse the data: phân tích dữ liệu 2. It's important to collect lots of data before making any hypothesis. (Điều quan trọng là phải thu thập nhiều dữ liệu trước khi đưa ra bất kỳ giả thuyết nào.) Giải thích: collect (v): thu thập Cụm từ: collect data: thu thập dữ liệu 3. Everybody is responsible for helping to protect the environment. So turn off the computer when you are not using it! (Mọi người có trách nhiệm góp phần bảo vệ môi trường. Vì vậy, hãy tắt máy tính khi bạn không sử dụng nó!) Giải thích: protect (v): bảo vệ Cụm từ: protect the environment: bảo vệ môi trường 4. The teacher sat with the students to explore the causes of their failure. (Giáo viên ngồi với học sinh để tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến thất bại của các em.) Giải thích: explore (v): tìm hiểu, khám phá Cụm từ: explore the causes: tìm hiểu nguyên nhân 5. Besides regular lessons, students can also do research with their teachers. (Bên cạnh các bài học thông thường, học sinh cũng có thể nghiên cứu với giáo viên của mình.) Giải thích: do (v): làm Cụm từ: doresearch: làm thí nghiệm Bài 5: 5. Choose a word or phrase from each pair in the box to complete the sentences. (Chọn một từ hoặc cụm từ từ mỗi cặp trong hộp để hoàn thành các câu.) archaeology / an archaeologist (khảo cổ học / một nhà khảo cổ học) computer science/ a computer scientist (khoa học máy tính / một nhà khoa học máy tính) geology / a geologist (địa chất / một nhà địa chất) linguistics / a linguist (ngôn ngữ học / một nhà ngôn ngữ học) marine biology / a marine biologist (sinh vật biển / một nhà sinh vật biển) psychology / a psychologist (tâm lý học / một nhà tâm lý học) 1. Did you know that a linguist studies how languages work? 2. You must be able to swim if you want to be __________. You will probably work in the sea a lot of the time. 3. Hà regularly visits __________. He helps her to talk about her feelings. 4. Nam can spend hours in front of the computers. He wants to become __________ when he grows up. 5. Hùng wants to be __________. He always likes looking for old things buried in the ground. 6. I don’t think I’d like __________ - you often examine rocks and stones and get your clothes and hands dirty all the time. Lời giải chi tiết: 1. Did you know that a linguist studies how languages work? (Bạn có biết rằng một nhà ngôn ngữ học nghiên cứu cách thức hoạt động của các ngôn ngữ?) 2. You must be able to swim if you want to be a marine biologist. You will probably work in the sea a lot of the time. (Bạn phải có khả năng bơi lội nếu bạn muốn trở thành một nhà sinh vật biển. Bạn có thể sẽ làm việc ở biển rất nhiều thời gian.) 3. Hà regularly visits a psychologist. He helps her to talk about her feelings. (Hà thường xuyên đến gặp chuyên gia tâm lý. Anh ấy giúp cô ấy nói về cảm xúc của mình.) 4. Nam can spend hours in front of the computers. He wants to become a computer scientist when he grows up. (Nam có thể dành hàng giờ trước máy tính. Anh ấy muốn trở thành một nhà khoa học máy tính khi anh ấy lớn lên.) 5. Hùng wants to be an archaeologist. He always likes looking for old things buried in the ground. (Hùng muốn trở thành nhà khảo cổ học. Anh ấy luôn thích tìm kiếm những thứ cũ kỹ bị chôn vùi trong lòng đất.) 6. I don’t think I’d like a geologist- you often examine rocks and stones and get your clothes and hands dirty all the time. (Tôi không nghĩ mình giống một nhà địa chất - bạn thường kiểm tra đá và đá và làm bẩn quần áo và bàn tay của bạn mọi lúc.)
|