2.2 Grammar - Unit 2. Science and Inventions - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery

1. Complete the sentences with the Past Simple form of the verbs in brackets. 2. Complete the sentences with the Past Continuous form of the verbs in brackets.3. Choose the correct form. 4. Complete the story with the Past Simple or Past Continuous form of the verbs in brackets. 5. Find one mistake in each sentence and correct it.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1:

1. Complete the sentences with the Past Simple form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng Quá khứ Đơn của các động từ trong ngoặc.)

1. Graeme (a) went (go) online this morning and (b) __________ (buy) tickets for the concert.

2. Simone and Kay (a) __________ (be) very busy all day yesterday. They (b) __________ (not/ have) time for a break.

3. (a) __________ (Carly / be) at the Science club last week? (b) __________ (she / give) her presentation?

4. (a) __________ (you / download) those games recently?  (b) __________ (they / be) free?

Phương pháp giải:

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

+Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

+ Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

+ Thể nghi vấn

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Lời giải chi tiết:

1. (a) went

    (b) bought

2. (a) were

    (b) didn’t have

3. (a) Was Carly

   (b) Did she give

4. (a) Did you download

(b) Were they

1. Graeme (a) went (go) online this morning and (b) bought tickets for the concert.

(Graeme (a) đã lên mạng sáng nay và (b) đã mua vé cho buổi hòa nhạc.)

2. Simone and Kay (a) were very busy all day yesterday. They (b) didn’t have time for a break.

(Simone và Kay (a) đã rất bận rộn cả ngày hôm qua. Họ (b) không có thời gian để nghỉ ngơi.)

3. (a) Was Carly at the Science club last week? (b) Did she give her presentation?

((a) Carly có ở câu lạc bộ Khoa học tuần trước không? (b) Cô ấy có thuyết trình không?)

4. (a) Did you download those games recently?  (b) Were they free?

((a) Bạn có tải những trò chơi đó gần đây không? (b) Họ có rảnh không?)

Bài 2:

2. Complete the sentences with the Past Continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng Quá khứ Tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

1. Alexander Graham Bell was experimenting (experiment) never seen anything  in his laboratory when he made the first successful telephone call.

2. ____________________ (Archimedes / have) a bath when he shouted 'Eureka!'? 

3. Mark Zuckerberg ____________________ (study) at Harvard University when he created Facebook

4. ____________________ (Isaac Newton / sit) under an apple tree when he thought of his theory of gravity?

5. Marie Curie ____________________ (not / live) in Poland when she won her first Nobel Prize in 1903.

Phương pháp giải:

-Thì quá khứ tiếp diễn dùng để sử dụng để nói về hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

- Cấu trúc: 

+Câu khẳng định: S + was/were + V-ing

+ Câu phủ định: S + not + was/were + V-ing

+ Câu nghi vấn: Was/ Were + S + V-ing ?

Lời giải chi tiết:

1. Alexander Graham Bell was experimenting never seen anything  in his laboratory when he made the first successful telephone call.

(Alexander Graham Bell đang thử nghiệm chưa bao giờ nhìn thấy bất cứ thứ gì trong phòng thí nghiệm của mình khi ông thực hiện cuộc gọi điện thoại thành công đầu tiên.)

2. Was Archimedes having a bath when he shouted 'Eureka!'? 

(Có phải Archimedes đang tắm khi anh ấy hét lên 'Eureka!'?)

3. Mark Zuckerberg was studying at Harvard University when he created Facebook.

(Mark Zuckerberg đang học tại Đại học Harvard khi thành lập Facebook.)

4. Was Isaac Newton sitting under an apple tree when he thought of his theory of gravity?

(Có phải Isaac Newton đang ngồi dưới gốc cây táo khi ông nghĩ ra lý thuyết về lực hấp dẫn của mình?)

5. Marie Curie wasn’t living in Poland when she won her first Nobel Prize in 1903.

(Marie Curie không sống ở Ba Lan khi bà giành giải Nobel đầu tiên vào năm 1903.)

Bài 3:

 3. Choose the correct form.

(Chọn hình thức chính xác.)

1.Sorry, I (a) had / was having a shower when you (b) called / were calling.

2. (a) Did Lola stand / Was Lola standing outside when it (b) started / was starting to rain?

3. When the car (a) crashed / was crashing into us, we (b) waited / were waiting at the traffic lights.

4. Fortunately, we (a) didn’t ski / weren’t skiing when the bad weather (b) came / was coming.

Phương pháp giải:

When + past continuous (clear point of time – thời gian cụ thể) simple past:

=> Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

Lời giải chi tiết:

1.Sorry, I (a) was having a shower when you (b) called.

(Xin lỗi, tôi (a) đang tắm khi bạn (b) gọi.)

2. (a) Was Lola standing out side when it (b) started to rain?

((a) Lola có đứng ngoài trời khi (b) bắt đầu mưa không?)

3. When the car (a) crashed into us, we (b) were waiting at the traffic lights.

(Khi chiếc xe (a) đâm vào chúng tôi, chúng tôi (b) đang đợi đèn giao thông.)

4. Fortunately, we (a)weren’t skiing when the bad weather (b) came.

(May mắn thay, chúng tôi (a) đã không trượt tuyết khi thời tiết xấu (b) đến.)

Bài 4:

 4. Complete the story with the Past Simple or Past Continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu chuyện với dạng Quá khứ Đơn hoặc Quá khứ Tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

What (1) were you doing (you / do) the last time you (2) _____________ (see) something truly amazing? Well, fisherman and journalist Al McGlashan (3) _____________ (fish) with friends in his private boat when he (4) _____________ (find) something very, very strange. At first the group of fishermen (5) _____________ (not / know) what it was, but when they (6) _____________ (look) closely, they saw the body of a giant squid - almost 4 metres long! 

Al got out his video camera and then another amazing thing (7) _____________ (happen). He (8) _____________ (film) the squid when a large blue shark (9) _____________ (arrive) and began eating the dead squid for lunch!

Al (10) _____________ (tell) an Australian newspaper that in all his years of fishing, he’d never seen anything like it.

Lời giải chi tiết:

What (1) were you doing the last time you (2) saw something truly amazing? Well, fisherman and journalist Al McGlashan (3) was fishing with friends in his private boat when he (4) found something very, very strange. At first the group of fishermen (5) didn’t know what it was, but when they (6) looked closely, they saw the body of a giant squid - almost 4 metres long! 

Al got out his video camera and then another amazing thing (7) happened. He (8) was filming the squid when a large blue shark (9) arrived and began eating the dead squid for lunch!

Al (10) told an Australian newspaper that in all his years of fishing, he’d never seen anything like it.

Tạm dịch:

(1) Bạn đã làm gì vào lần cuối cùng bạn (2) nhìn thấy điều gì đó thực sự tuyệt vời? Chà, ngư dân và nhà báo Al McGlashan (3) đang câu cá với bạn bè trên chiếc thuyền riêng của anh ấy thì anh ấy (4) đã tìm thấy một thứ rất, rất lạ. Lúc đầu, nhóm ngư dân (5) không biết đó là con gì, nhưng khi họ (6) nhìn kỹ, họ thấy xác một con mực khổng lồ - dài gần 4 mét!

Al lấy máy quay phim của mình ra và sau đó một điều đáng kinh ngạc khác (7) đã xảy ra. Anh ấy (8) đang quay con mực thì một con cá mập xanh lớn (9) đã đến và bắt đầu ăn con mực chết cho bữa trưa!

Al (10) nói với một tờ báo của Úc rằng trong tất cả những năm đánh cá của mình, anh chưa bao giờ nhìn thấy thứ gì giống như vậy.

Bài 5:

5. Find one mistake in each sentence and correct it.

(Tìm một lỗi trong mỗi câu và sửa nó.)

1.He was clicking on an icon and nothing happened.

2. Minh was downloading music when his computer was getting the virus.

3. Hoa visited the zoo when she saw an elephant for the first name.

4. Grandma, were you watching television when Apollo 11 was landing on the moon?

5. They were waiting for the bus when it was starting to rain.

6. The girls were playing tennis when Mai was breaking her arm.

7. Was the computers working this morning when you arrived?

Lời giải chi tiết:

1.He clicked on an icon and nothing happened.

(Anh ấy đã nhấp vào một biểu tượng và không có gì xảy ra.)

Giải thích: When + simple past/ simple past: Diễn tả 2 hành động xảy ra gần nhau hay cũng có thể là 1 hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra. 

2. Minh was downloading music when his computer got the virus.

(Minh đang tải nhạc thì máy tính của anh ấy bị virus.)

Giải thích: 

-When + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến.

- Khi  “Minh was downloading music” (Minh đang tải nhạc) là hành động đang diễn ra thì hoạt động “his computer got the virus” (máy tính của anh ấy bị virus) xảy đến. Vì vậy ở hoạt động xảy ra sau, ta chia ở thì quá khứ đơn.

3. Hoa visited the zoo when she was seeing an elephant for the first name.

(Hoa đến thăm sở thú khi cô ấy được nhìn thấy một con voi cho tên đầu tiên.)

Giải thích: When + simple past, past continuous: Diễn tả 1 hành động đang diễn ra, 1 hành động ngắn xen vào

4. Grandma, were you watching television when Apollo 11 landed on the moon?

(Bà ơi, bà có đang xem tivi khi Apollo 11 hạ cánh xuống mặt trăng không?)

Giải thích: 

-When + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến. 

- Khi  “Grandma, were you watching” ( bà có đang xem tivi ) là hành động đang diễn ra thì hoạt động “Apollo 11 landed on the moon” (Apollo 11 hạ cánh xuống mặt trăng) xảy đến. Vì vậy ở hoạt động xảy ra sau, ta chia ở thì quá khứ đơn.

5. They were waiting for the bus when it started to rain.

(Họ đang đợi xe buýt khi trời bắt đầu đổ mưa.)

Giải thích: 

-When + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến. 

- Khi  “They were waiting” ( họ đang đợi)  là hành động đang diễn ra thì “it started to rain” (trời bắt đầu đổ mưa) xảy đến. Vì vậy ở hoạt động xảy ra sau, ta chia ở thì quá khứ đơn.

6. The girls were playing tennis when Mai broke her arm.

(Các cô gái đang chơi quần vợt thì Mai bị gãy tay.)

Giải thích: 

-When + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến. 

- Khi  “The girls were playing” (Các cô gái đang chơi)  là hành động đang diễn ra thì “Mai broke her arm” (Mai bị gãy tay) xảy đến. Vì vậy ở hoạt động xảy ra sau, ta chia ở thì quá khứ đơn.

7. Were the computers working this morning when you arrived?

(Máy tính có hoạt động sáng nay khi bạn đến không?)

Giải thích: 

-When + past continuous ( clear point of time - thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến.

- Chủ ngữ “the computers” (các máy tính) số nhiều nên động từ tobe ở quá khứ chia ở dạng “were”.

  • 2.3 Listening - Unit 2. Science and Invetions - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery

    1. Read the extracts of interviews with two people and choose the correct answer. 2. Complete the text with the correct verbs from the box. Change the form of the verbs if necessary. 3. Choose the word which does not form a collocation. Use a dictionary if necessary. 4. Complete the sentences with the missing verbs in the correct form. The first letters are given. 5. Choose a word or phrase from each pair in the box to complete the sentences.

  • 2.4. Reading - Unit 2. Science and Invetions - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery

    1. Fill in the blanks with the given words.2. Read the text and choose the best title. 3. Read the text again. Decide if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG).4. Choose the correct option.

  • 2.5. Grammar - Unit 2. Science and invetions - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery

    1. Tick (✔) the sentences that describe routines. Underline the time expressions that show regularity. 2. Write positive sentences (+), negative sentences (-) and questions (?) about mobile phones in 1983. Use the correct form of used to from the box and the words above each line.3. Tick (✔) the correct sentences. Sometimes both sentences are correct. 4. Complete the dialogue between Jodie and her dad using the correct form of used to and the verbs in brackets.

  • 2.6. Use of English Linkers and time expressions - Unit 2. Science and invetions - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery

    1. Choose the correct word.2. Complete the second sentence so it has a similar meaning to the first. Use between two and five words, including the word in capitals.3. Choose the correct answer.4. Complete the sentences with one word in each gap. Use each word only once.5. Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences. Write no more than six words in each gap.

  • 2.7. Writing - Unit 2. Science and invetions - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery

    1. Read the passage about the advantages of air fryers. Match the sentence numbers (1-11) with the correct parts. 2. Is it necessary to include the conclusion?3. Give meaningful sentences from the given words. 4. Match the linkers with the correct functions. 5. Write a paragraph to describe the advantages of a technological device. You can fill in the note below before you write your paragraph.

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close