2.6. Use of English Linkers and time expressions - Unit 2. Science and invetions - SBT Tiếng Anh 10 English Discovery1. Choose the correct word.2. Complete the second sentence so it has a similar meaning to the first. Use between two and five words, including the word in capitals.3. Choose the correct answer.4. Complete the sentences with one word in each gap. Use each word only once.5. Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences. Write no more than six words in each gap.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Choose the correct word. (Chọn từ đúng.) 1. I read the biography of Martin Luther King during / while I was at home sick. 2. They didn't have smartphones when / by my father was a student. 3. As soon as / While we downloaded the song, we listened to it six times. 4. I learned a lot about web browsers during/ while the weekend computer course. Lời giải chi tiết:
1. I read the biography of Martin Luther King while I was at home sick. (Tôi đọc tiểu sử của Martin Luther King trong khi tôi đang bị bệnh ở nhà.) Giải thích: - WHILE: trong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian. Cấu trúc: WHILE + clause (mệnh đề) - DURING: trong thời gian, trong suốt thời gian. Cấu trúc: DURING + N (danh từ) - “I was at home sick” ( tôi đang bị bệnh ở nhà) là một mệnh đề, vì vậy, trước nó ta dùng giới từ “while”. 2. They didn't have smartphones when my father was a student. (Họ không có điện thoại thông minh khi bố tôi còn là học sinh.) Giải thích: Cấu trúc When + simple past/ simple past: Diễn tả 2 hành động xảy ra gần nhau hay cũng có thể là 1 hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra 3. As soon as we downloaded the song, we listened to it six times. (Ngay khi chúng tôi tải xuống bài hát, chúng tôi đã nghe nó sáu lần.) Giải thích: - As soon as: ngay khi; diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác. Cấu trúc: S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành) - While: trong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian. Cấu trúc: WHILE + clause (mệnh đề) 4. I learned a lot about web browsers during the weekend computer course. (Tôi đã học được rất nhiều về trình duyệt web trong khóa học máy tính cuối tuần.) Giải thích: - WHILE: trong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian. Cấu trúc: WHILE + clause (mệnh đề) - DURING: trong thời gian, trong suốt thời gian. Cấu trúc: DURING + N (danh từ) - “the weekend computer course” (khóa học máy tính cuối tuần) là một danh từ, vì vậy, trước nó ta dùng giới từ “during”. Bài 2 2. Complete the second sentence so it has a similar meaning to the first. Use between two and five words, including the word in capitals. (Hoàn thành câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Sử dụng từ hai đến năm từ, kể cả từ viết hoa.) 1. You can take my laptop now, but I need it on Wednesday. BY (Bạn có thể lấy máy tính xách tay của tôi ngay bây giờ, nhưng tôi cần nó vào thứ Tư.) You can take my laptop now but return it by Wednesday, please. (Bạn có thể lấy máy tính xách tay của tôi ngay bây giờ nhưng hãy trả lại nó trước thứ Tư.) 2. The moment you get home, send me a text message. SOON (Khi bạn về đến nhà, hãy gửi cho tôi một tin nhắn văn bản. SỚM) Send me a text message __________________ home. 3. Susie drove to Manchester and listened to the CD in the car. WHEN (Susie đã lái xe đến Manchester và nghe đĩa CD trong xe. KHI) Susie listened to the CD __________________ to Manchester. 4. I was watching the film and began to feel cold. DURING (Tôi đang xem phim và bắt đầu cảm thấy lạnh. SUỐT TRONG) I ___________________________ the film. 5. We had something to eat and waited for the program to download. WHILE (Chúng tôi đã có thứ gì đó để ăn và đợi chương trình tải xuống. TRONG KHI) We had something to eat ________________ downloading. 6. James did the experiment then showed me his notes. AFTER (James đã làm thí nghiệm sau đó cho tôi xem các ghi chú của anh ấy. SAU) James showed me _______________________ the experiment. Lời giải chi tiết: 2. Send me a text message as soon as you get home. (Gửi cho tôi một tin nhắn văn bản ngay khi bạn về đến nhà.) Giải thích: Cấu trúc: S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn) 3. Susie listened to the CD when she drove to Manchester. Giải thích: Cấu trúc: When + simple past, + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra. 4. I felt cold during the film. (Tôi cảm thấy lạnh trong suốt bộ phim.) Giải thích: - DURING: trong thời gian, trong suốt thời gian. Cấu trúc: DURING + N (danh từ) 5. We had something to eat while the program was downloading. (Chúng tôi đã có thứ gì đó để ăn trong khi chương trình đang tải xuống.) Giải thích: While thường được dùng để nói về hai hành động đang diễn ra và kéo dài ở cùng 1 thời điểm. Cấu trúc: WHILE + clause (mệnh đề) 6. James showed me his notes after the experiment. (James cho tôi xem những ghi chép của anh ấy sau cuộc thử nghiệm.) Giải thích: after: sau khi Bài 3 3. Choose the correct answer. (Chọn câu trả lời đúng.) Stephen Hawking was one of the most famous scientists in the world. He was born in Oxford in 1942 and lived there (1) ________ the moment he moved to Cambridge to complete his PhD. (2) ________ this, however, people already knew that he was intelligent. He enjoyed maths and science at school very much. He found both subjects very easy, and it was (3) ________ he was studying there that his friends began to call him 'Einstein', for fun. Stephen's first university was actually Oxford, where he studied physics and chemistry. (4) ________ his studies there, at the age of 21, he became very sick and had problems speaking and moving. (5) ________ he realised he was extremely ill, he decided to work harder. This was because he really wanted to finish his PhD (6) ________ he died. Hawking finished his PhD when he was only 24. Later he wrote over 15 very popular science books. His doctors didn't expect him to live long. He died at the age of 76 - definitely too early, as many say. 1. A. till B. by C. while 2. A. After B. Before C. Until 3. A. during B. while C. as soon as 4. A. During B. While C. As soon as 5. A. Till B. While C. When 6. A. before B. by C. for Lời giải chi tiết:
Stephen Hawking was one of the most famous scientists in the world. He was born in Oxford in 1942 and lived there (1) till the moment he moved to Cambridge to complete his PhD. (2) After this, however, people already knew that he was intelligent. He enjoyed maths and science at school very much. He found both subjects very easy, and it was (3) as soon as he was studying there that his friends began to call him 'Einstein', for fun. Stephen's first university was actually Oxford, where he studied physics and chemistry. (4) During his studies there, at the age of 21, he became very sick and had problems speaking and moving. (5) When he realised he was extremely ill, he decided to work harder. This was because he really wanted to finish his PhD (6) before he died. Hawking finished his PhD when he was only 24. Later he wrote over 15 very popular science books. His doctors didn't expect him to live long. He died at the age of 76 - definitely too early, as many say. Tạm dịch: Stephen Hawking là một trong những nhà khoa học nổi tiếng nhất trên thế giới. Ông sinh ra ở Oxford vào năm 1942 và sống ở đó (1) cho đến khi chuyển đến Cambridge để hoàn thành chương trình Tiến sĩ. Tuy nhiên, (2) sau đó, mọi người đã biết rằng anh ta là người thông minh. Anh ấy rất thích toán và khoa học ở trường. Anh ấy thấy cả hai môn đều rất dễ, và (3) ngay khi anh ấy học ở đó, bạn bè của anh ấy đã bắt đầu gọi anh ấy là 'Einstein', cho vui. Trường đại học đầu tiên của Stephen thực sự là Oxford, nơi ông học vật lý và hóa học. (4) Trong quá trình học tập ở đó, vào năm 21 tuổi, anh ấy bị ốm nặng và gặp khó khăn trong việc nói và cử động. (5) Khi nhận ra mình bị bệnh nặng, anh ấy quyết định làm việc chăm chỉ hơn. Đó là bởi vì ông thực sự muốn hoàn thành chương trình Tiến sĩ (6) trước khi chết. Hawking hoàn thành chương trình Tiến sĩ khi mới 24 tuổi. Sau đó, ông đã viết hơn 15 cuốn sách khoa học rất nổi tiếng. Các bác sĩ của anh ấy không mong đợi anh ấy sống được lâu. Ông qua đời ở tuổi 76 - chắc chắn là quá sớm, như nhiều người nói. Bài 4 4. Complete the sentences with one word in each gap. Use each word only once. (Hoàn thành các câu với một từ trong mỗi khoảng trống. Chỉ sử dụng mỗi từ một lần.) 1. Dad: Dũng, I don't want you to use my laptop while I'm washing the car. Wait until I finish, OK? Dũng: Yes, Dad. I promise. 2. Nam: Let's play a game __________ the flight to Đà Nẵng. Hoàng: Good idea. How about Scrabble? 3 An: I decided to take a year off ________ I went to university to study chemistry. Giang: Really? What did you do for a year? 4. Phong: I stopped downloading the game as _______ as I realised it was illegal software. Chung: Good idea. Why don't we try a different game? 5. Oanh: I need to finish this essay _________ tomorrow morning. Can we meet in the afternoon? Giang: No problem. I'll send you a text message. Lời giải chi tiết:
1. Dad: Dũng, I don't want you to use my laptop while I'm washing the car. Wait until I finish, OK? Dũng: Yes, Dad. I promise. (Bố: Dũng, bố không muốn con dùng máy tính xách tay khi bố đang rửa xe. Chờ cho đến khi bố hoàn thành, OK? Dũng: Vâng, thưa bố. Con hứa.) Giải thích: - While thường được dùng để nói về hai hành động đang diễn ra và kéo dài ở cùng 1 thời điểm. - Cấu trúc: WHILE + clause (mệnh đề) 2. Nam: Let's play a game during the flight to Đà Nẵng. Hoàng: Good idea. How about Scrabble? (Nam: Hãy chơi một trò chơi trong chuyến bay đến Đà Nẵng. Hoàng: Ý kiến hay đấy. Làm thế nào về Scrabble?) Giải thích: - DURING: trong thời gian, trong suốt thời gian. Cấu trúc: DURING + N (danh từ) - “the flight to Đà Nẵng” (chuyến bay đến Đà Nẵng) là một danh từ, vì vậy, trước nó ta dùng “during”. 3. An: I decided to take a year off after I went to university to study chemistry. Giang: Really? What did you do for a year? (An: Tôi đã quyết định nghỉ một năm sau khi tôi vào đại học để học ngành hóa học. Giang: Thật không? Bạn đã làm gì trong một năm?) Giải thích: - after: sau khi - Cấu trúc: After simple past + simple past Cấu trúc after này miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả đã kết thúc ở trong quá khứ. 4. Phong: I stopped downloading the game as soon as I realised it was illegal software. Chung: Good idea. Why don't we try a different game? (Phong: Tôi đã ngừng tải game ngay khi nhận ra đó là phần mềm bất hợp pháp. Chung: Ý kiến hay. Tại sao chúng ta không thử một trò chơi khác?) Giải thích: - As soon as: ngay khi; diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác. - Cấu trúc: S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành) 5. Oanh: I need to finish this essay before tomorrow morning. Can we meet in the afternoon? Giang: No problem. I'll send you a text message. (Oanh: Tôi cần hoàn thành bài luận này trước sáng mai. Chúng ta có thể gặp nhau vào buổi chiều? Giang: Không sao. Tôi sẽ gửi cho bạn một tin nhắn văn bản.) Giải thích: - before: trước đó - Before dùng để diễn tả một hành động đã diễn ra trước một hành động khác. Bài 5 5. Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences. Write no more than six words in each gap. (Sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành câu. Viết không quá sáu từ vào mỗi chỗ trống.) 1. I listened to the song before I knew (the song / before / know) who sang it. 2. Don't use your phone _____________ (while / walking)! It's dangerous. 3. I ___________ (not fall / asleep / during) the biology class. I was just resting my eyes. 4. ________________ (after /l/ speak / Mai), I decided not to lend her my smartphone. 5 The children all ___________________ (go / sleep / by / midnight) on the school trip last week. 6. Yesterday, I called my mum _________ (while / travel) home on the bus. Lời giải chi tiết:
1. I listened to the song before I knew (the song / before / know) who sang it. (Tôi đã nghe bài hát trước khi tôi biết ai đã hát nó.) Giải thích: - before: trước đó - Before dùng để diễn tả một hành động đã diễn ra trước một hành động khác. 2. Don't use your phone while walking! It's dangerous. (Không sử dụng điện thoại khi đang đi bộ! Nó nguy hiểm.) Giải thích: - Sau While có thể là danh động từ (Ving) hoặc cũng có thể là mệnh đề có đầy đủ cấu trúc câu chủ ngữ, vị ngữ. 3. I didn’t fall asleep during the biology class. I was just resting my eyes. (Tôi không ngủ gật trong giờ học sinh học. Tôi chỉ đang nghỉ ngơi đôi mắt của tôi.) Giải thích: Do câu sau sử dụng thì quá khứ đơn, nên ở câu trước ta cũng dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ. Trong câu phủ định thì quá khứ đơn, ta mượn trợ động từ “did”, động từ sau “did” ở dạng nguyên thể. 4. After I spoke to Mai, I decided not to lend her my smartphone. (Sau khi nói chuyện với Mai, tôi quyết định không cho cô ấy mượn điện thoại thông minh của mình.) Giải thích: - after: sau khi - Cấu trúc: After simple past + simple past Cấu trúc after này miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả đã kết thúc ở trong quá khứ. 5 The children all went to sleep by midnight on the school trip last week. (Tất cả bọn trẻ đều đi ngủ vào lúc nửa đêm trong chuyến đi học vào tuần trước.) Giải thích: - “last week” (tuần trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, vì vậy, động từ “go” => went. - Cụm từ: go to sleep: đi ngủ 6. Yesterday, I called my mum while I was travelling home on the bus. (Hôm qua, tôi đã gọi cho mẹ khi tôi đang đi xe buýt về nhà.) Giải thích: - While: trong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian. - Cấu trúc: S+ V (quá khứ đơn) + while + S + V (quá khứ tiếp diễn): diễn tả hành động một hành động đang xảy ra thì có hành động khác chen vào.
|