Trắc nghiệm Kĩ năng đọc Unit 6 Tiếng Anh 6 Right on!Đề bài
Câu 1 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers. Câu 1.1
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young.
Câu 1.2
Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______.
Câu 1.3
Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) _______.
Câu 1.4
If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening.
Câu 1.5
And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
Câu 2 :
Read the passage carefully and choose the correct answer. Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work. Câu 2.1
What is there in nearly every home?
Câu 2.2
How often do people watch TV?
Câu 2.3
How many hours a week do American watch TV?
Câu 2.4
What are the disadvantages of watching TV too much?
Câu 2.5
What can TV help people?
Câu 3 :
Choose the best answer to complete the passage. My sister Sandy (1) _____ love films. She always watches them. Her favourite film is "PrettyWoman". I never watch love films. I think they are very (2) ______. I like detective films best. They are exciting because there's (3) _____ actions. I never watch TV in the morning. Mum likes music programmes. The pop group she likes best is the Jonas Brothers. I like them too. I sometimes watch "Hits of the Week” (4) ______ her. My brother Tommy only watches the news. He says it's very interesting. He doesn't like the other programmes. My second brother, Ken, loves westerns. He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) ________ wonderful. Câu 3.1
My sister Sandy (1) _________ love films.
Câu 3.2
I never watch love films. I think they are very (2) _______.
Câu 3.3
They are exciting because there's (3) ______ actions.
Câu 3.4
I sometimes watch "Hits of the Week” (4) _________ her.
Câu 3.5
He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) _____wonderful.
Câu 4 :
Read the passage carefully and choose the correct answer. Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers. Câu 4.1
When did TV first appear?
Câu 4.2
TV has been one of the most _____ sources of entertainment for both the old and the young.
Câu 4.3
What does TV offer?
Câu 4.4
Sports channel is for people who are ______in sports.
Câu 4.5
Which TV allows communication between viewers and producers?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers. Câu 1.1
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most (1)_____ sources of entertainment for both the old and the young.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cheap (Adj): rẻ Popular (adj): phổ biến Expensive (adj): đắt Kind (adj): thân thiện Lời giải chi tiết :
Cheap (Adj): rẻ Popular (adj): phổ biến Expensive (adj): đắt Kind (adj): thân thiện => Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Tạm dịch: Truyền hình xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó trở thành một trong những hình thức giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. Câu 1.2
Television offers (2)______ for children, world news, music and many other (3) _______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
news: tin tức (n) sports: những môn thể thao (n) cartoons: hoạt hình (n) plays: những trò chơi (n) Lời giải chi tiết :
news: tin tức (n) sports: những môn thể thao (n) cartoons: hoạt hình (n) plays: những trò chơi (n) => Television offers (2) cartoons for children, Tạm dịch: Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, Câu 1.3
Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) _______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
programs: những chương trình (n) channels: các kênh (n) reports: những bản báo cáo (n) sets: bộ (n) Lời giải chi tiết :
programs: những chương trình (n) channels: các kênh (n) reports: những bản báo cáo (n) sets: bộ (n) => Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) programs. Tạm dịch: Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Câu 1.4
If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4)______. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening.
Đáp án : D Phương pháp giải :
athletes: vận động viên (n) time: thời gian (n) studio: trường quay (n) channel: kênh (n) Lời giải chi tiết :
athletes: vận động viên (n) time: thời gian (n) studio: trường quay (n) channel: kênh (n) => If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4) channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Câu 1.5
And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) _______ viewers and producers.
Đáp án : C Phương pháp giải :
with: với (prep) among: ở giữa trong số nhiều người nhiều vật (prep) between: giữa (prep) like: thích, như (prep) Lời giải chi tiết :
with: với (prep) among: ở giữa trong số nhiều người nhiều vật (prep) between: giữa (prep) like: thích, như (prep) Cụm từ: between ... and ... giữa cái gì và cái gì => And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) between viewers and producers. Tạm dịch: Và, các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất. Ti vi xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. Ti vi tạo ra phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế. Truyền hình cũng là một cách rất hữu ích để các công ty quảng cáo sản phẩm của họ. Không quá khó để giải thích lí do ngày nay chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy một chiếc TV ở trong mọi gia đình. Các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.
Câu 2 :
Read the passage carefully and choose the correct answer. Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work. Câu 2.1
What is there in nearly every home?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thông tin: Today, there is a TV set in nearly every home. Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Gần như mọi nhà đều có cái gì? A.bed: Giường B.table: bàn C.TV: ti vi D.fridge: tủ lạnh Thông tin: Today, there is a TV set in nearly every home. (Ngày nay, gần như nhà nào cũng có TV) Câu 2.2
How often do people watch TV?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thông tin: People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Mọi người thường xem TV như thế nào? A.every day: mỗi ngày B.weekday: ngày trong tuần C.Sunday: Chủ nhật D.Saturday: Thứ bảy Thông tin: People watch television every day Tạm dịch: Mọi người xem tivi mỗi ngày. Câu 2.3
How many hours a week do American watch TV?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thông tin: Americans watch television about 35 hours a week. Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Mỹ xem TV bao nhiêu giờ một tuần? A.35 giờ B.36 giờ C.37 giờ D.38 giờ Thông tin: Americans watch television about 35 hours a week. Tạm dịch: Người Mỹ xem truyền hình khoảng 35 giờ một tuần. Câu 2.4
What are the disadvantages of watching TV too much?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thông tin: Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Nhược điểm của việc xem TV quá nhiều là gì? A.Nó làm cho mọi người lười hơn. B.Nó làm cho mọi người trở nên bạo lực hơn. C.A và B đúng. D.A và B đều sai. Thông tin: Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Tạm dịch: Một số người nói rằng ngày nay có rất nhiều chương trình bạo lực trên TV, các chương trình rất tệ và mọi người không tập thể dục vì họ chỉ ngồi và xem TV. Câu 2.5
What can TV help people?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thông tin: Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work. Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: TV có thể giúp gì cho mọi người? A.kiếm tiền B.làm việc nhanh hơn C.tiết kiệm tiền D.thư giãn Thông tin: Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work. Tạm dịch: Nhờ có tivi, mọi người tìm hiểu về cuộc sống ở các quốc gia khác, và nó giúp mọi người thư giãn sau một ngày dài làm việc vất vả. Ngày nay, gần như mọi nhà đều có TV. Mọi người xem tivi mỗi ngày và một số người thậm chí còn xem từ sáng đến tối. Người Mỹ xem truyền hình khoảng 35 giờ một tuần. Nhưng xem TV là tốt hay xấu đối với bạn? Mỗi người có câu trả lời khác nhau. Một số người nói rằng ngày nay có rất nhiều chương trình bạo lực trên TV, các chương trình rất tệ và mọi người không tập thể dục vì họ chỉ ngồi và xem TV. Những người khác nghĩ rằng các chương trình TV mang lại tin tức từ khắp nơi trên thế giới, giúp bạn học được nhiều điều hữu ích, đặc biệt là trẻ em. Nhờ có tivi, mọi người tìm hiểu về cuộc sống ở các quốc gia khác, và nó giúp mọi người thư giãn sau một ngày dài làm việc vất vả.
Câu 3 :
Choose the best answer to complete the passage. My sister Sandy (1) _____ love films. She always watches them. Her favourite film is "PrettyWoman". I never watch love films. I think they are very (2) ______. I like detective films best. They are exciting because there's (3) _____ actions. I never watch TV in the morning. Mum likes music programmes. The pop group she likes best is the Jonas Brothers. I like them too. I sometimes watch "Hits of the Week” (4) ______ her. My brother Tommy only watches the news. He says it's very interesting. He doesn't like the other programmes. My second brother, Ken, loves westerns. He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) ________ wonderful. Câu 3.1
My sister Sandy (1) _________ love films.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Câu diễn tả sở thích, thói quen ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại đơn Cấu trúc: S + V(s,es) Chủ ngữ My sister số ít nên động từ phải thêm s,es => My sister Sandy (1) likes love films. Tạm dịch: Em gái tôi, Sandy thích phim tình cảm. Câu 3.2
I never watch love films. I think they are very (2) _______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
funny (adj) hài hước attractive (adj) cuốn hút boring (adj) nhàm chán interesting (adj) thú vị Dựa vào câu văn phía trước, đáp án C phù hợp nhất. I never watch love films. I think they are very (2) boring. Tạm dịch: Tôi không bao giờ xem phim tình cảm. Tôi nghĩ chúng rất nhàm chán. Câu 3.3
They are exciting because there's (3) ______ actions.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
a + danh từ số ít few (1 vài) + danh từ đếm được much (nhiều) + danh từ không đếm được a lot of (nhiều) + danh từ đếm được/ danh từ không đếm được Ta thấy danh từ actions là danh từ số nhiều đếm được nên loại A, C. Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất. => They are exciting because there's (3) a lot of actions. Tạm dịch: Chúng rất thú vị vì có (3) rất nhiều hành động. Câu 3.4
I sometimes watch "Hits of the Week” (4) _________ her.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
With + O: cùng với ai làm gì => I sometimes watch "Hits of the Week” (4) with her. Tạm dịch: Đôi khi tôi xem "Hits of the Week" (4) với mẹ. Câu 3.5
He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) _____wonderful.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + is/ am/ are +… Chủ ngữ “Native Americans, cowboys and horses” là các danh từ số nhiều nên động từ tobe chia là “are” => He thinks Native Americans, cowboys and horses (5) are wonderful. Tạm dịch: Anh ấy cho rằng thổ dân châu Mỹ, cao bồi và ngựa thật tuyệt vời.
Câu 4 :
Read the passage carefully and choose the correct answer. Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers. Câu 4.1
When did TV first appear?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: TV lần đầu được xuất hiện là khi nào? Thông tin: Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. (TV lần đầu được xuất hiện là vào khoảng 50 năm trước vào những năm 1950) Câu 4.2
TV has been one of the most _____ sources of entertainment for both the old and the young.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thông tin: “Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.” Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: TV là một trong những nguồn giải trí _____ nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. A.phổ biến B.đắt tiền C.thú vị D.khác nhau Thông tin: Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. ( Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.) Câu 4.3
What does TV offer?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thông tin: “Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs.” Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: TV cung cấp những gì? A.phim hoạt hình B.tin tức C.âm nhạc D.A, B và C đều đúng Thông tin: “Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs.” (Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.) Câu 4.4
Sports channel is for people who are ______in sports.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thông tin: “If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel.” Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Kênh thể thao dành cho những người ___ trong thể thao. A.quan tâm B.đam mê C.yêu D.mệt mỏi Cụm từ: be interested in (quan tâm đến…) Thông tin: “If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel.” ( Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp.) Câu 4.5
Which TV allows communication between viewers and producers?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thông tin: “And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.” Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Loại truyền hình nào cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất? A.TV Led B.TV HD C.TV tương tác D.TV thường Thông tin: “And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.” (Và, các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.) Ti vi xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. Ti vi tạo ra phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế. Truyền hình cũng là một cách rất hữu ích để các công ty quảng cáo sản phẩm của họ. Không quá khó để giải thích lí do ngày nay chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy một chiếc TV ở trong mọi gia đình. Các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.
|